Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 8,75 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Giải chi tiết:
Đáp án:D
Khối lượng của nước là: mH2O = 8,75 . 1 = 8,75(g)
MCuSO4.5H2O = 64 + 32 + 16 . 4 + 5 . (1 . 2 + 16) = 250(g/mol)
=> nCuSO4.5H2O = 12,5 : 250 = 0,05(mol)
=> nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,05(mol) => mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8(g)
Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau= 12,5 + 8,75 = 21,25(g)
\(C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{8}{{21,25}}.100\% = 37,65\% \)
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình