Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Giải chi tiết:
nNa2O = 124: 62 = 2 (mol)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Khối lượng H2O : mH2O = VH2O.d = 876.1 = 876 (g)
mdd sau= mNa2O + mH2O = 124 + 876 = 1000 (g)
Theo PTHH: nNaOH = 2nNa2O = 2.2 = 4 (mol) => mNaOH = 4. 40 = 160 (g)
\(C\% NaOH = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% = \frac{{160}}{{1000}}.100 = 16\% \)
Đáp án A
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là: