[LỜI GIẢI] Error Identification - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Error Identification

Error Identification

Câu hỏi

Nhận biết

Error Identification

Câu 1: The term economic reform refers to (A) policies directing  (B) by the government to achieve  (C) improvements in  (D) economic efficiency.


A. refers to


B. directing


C. to achieve


D. in

Câu 2: Economic reform usually  (A) refers to actions  (B) of the government to improve  (C) efficiency in economy  (D) markets.


A. usually


B. actions


C. to improve


D. economy

Câu 3: Economic reform has dominated  (A) Australian economic  (B) policy from the early  (C) 1980s until  (D) the end of the 20th century.


A. has dominated


B. economic


C. the early


D. until

Câu 4: The goal  (A) of Chinese economic reform was to generating  (B) sufficient surplus value  (C) to finance the modernization  (D) of the mainland Chinese economy.


A. The goal 


B. generating


C. value


D. modernization

Câu 5: Economic reforms started  (A) since 1986 in Vietnam have helped  (B) millions of people to be out of  (C) poverty and bringing  (D) the poverty rate down.


A. started


B. have helped


C. out of


D. bringing


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

directing => directed

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng bị động

Ở đây, “directed” được hiểu là “which/that are directed”

Tạm dịch: Thuật ngữ cải cách kinh tế đề cập đến các chính sách do chính phủ chỉ đạo để đạt được những cải thiện về hiệu quả kinh tế.

Đáp án:B

Đáp án câu 2 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

economy => economic

Vị trí này ta cần một tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau.

Ta có economic (a): thuộc kinh tế; economical (a): tiết kiệm, có tính kinh tế

=> Tính từ phù hợp là economic

Tạm dịch: Cải cách kinh tế thường đề cập đến hành động của chính phủ để nâng cao hiệu quả trong các thị trường kinh tế.

Đáp án:D

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

has dominated  => dominated 

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “from the early 1980s until the end of the 20th century” => thì trong câu là quá khứ đơn, do đó động từ phải chia ở thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Cải cách kinh tế đã chi phối chính sách kinh tế của Úc từ đầu những năm 1980 cho đến cuối thế kỷ 20.

Đáp án:A

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

generating => to generate

Cấu trúc to be + to V trong câu này được dùng để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức

Tạm dịch: Mục tiêu của cải cách kinh tế Trung Quốc là tạo ra đủ giá trị thặng dư để tài trợ cho hiện đại hóa nền kinh tế Trung Quốc đại lục.

Đáp án:B

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

bringing => bring

Trong câu sử dụng cấu trúc “to help sb to do sth”: giúp ai đó làm gì

Vế trước đã dùng “to”, cho nên ở đây ta chỉ cần chia V nguyên thể là được

Tạm dịch: Cải cách kinh tế bắt đầu từ năm 1986 tại Việt Nam đã giúp hàng triệu người thoát nghèo và đưa tỷ lệ nghèo giảm xuống.

Đáp án:D

Ý kiến của bạn