Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích khí etan (C2H6) có trong hỗn hợp Y.
Giải chi tiết:
Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4, H2 có trong X
Ta có:
\({M_X} = \frac{{28a + 2b}}{{a + b}} = 7,5.2(g)\)
→a = b
Gọi x là số mol C2H4 phản ứng:
C2H4 + H2 \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{Ni}}\) C2H6
Trước pư: a a (mol)
Phản ứng: x x x (mol)
Sau pư: (a –x) (a –x) x (mol)
\({M_Y} = \frac{{28(a - x) + 2(a - x) + 30x}}{{(a - x) + (a - x) + x}} = 12.2(g)\)
→ x = 0,75a
→ \({n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{H_2}}} = a - 0,75a = 0,25a(mol)\)
→ \({n_{{C_2}{H_6}}} = 0,75a(mol)\)
→ % C2H4 = %H2 = 20 %; % C2H6 = 60 %
Đáp án C