Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}a)\,\,\frac{{105}}{{375}} = \frac{{...}}{{100}}\\b)\,\,\frac{{315}}{{360}} = \frac{{...}}{{1000}}.\end{array}\)
Giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{105}}{{375}} = \frac{{105:15}}{{375:15}} = \frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{100}} & \\\frac{{315}}{{360}} = \frac{{315:45}}{{360:45}} = \frac{7}{8} = \frac{{7 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{875}}{{1000}}.\end{array}\)
Chọn B.
Các dấu \( > ,\; < ,\; = \) được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:
\(\frac{5}{9}....1;\;\;\;\;\frac{4}{3}.....1;\;\;\;1....\frac{9}{8};\;\;\;\;\frac{7}{7}....1\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\) d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)