Đáp án đúng trong các đáp án sau là:
Giải chi tiết:
+) Đáp án A so sánh hai phân số cùng mẫu. Ta thấy: \(5 > 4\) nên \(\frac{5}{{13}} > \frac{4}{{13}}.\)
+) Đáp án B có: \(\frac{2}{4} = \frac{{2:2}}{{4:2}} = \frac{1}{2}\) nên đáp án B sai.
+) Đáp án C có: \(\frac{8}{9} < 1;\;\;\frac{9}{8} > 1\) nên \(\frac{8}{9} < \frac{9}{8}\), đáp án C sai.
+) Đáp án D có: \(\frac{2}{3}\) có tử số nhỏ hơn mẫu số nên \(\frac{2}{3} < 1.\) Đáp án D sai.
Chọn A.
Các dấu \( > ,\; < ,\; = \) được điền vào trong các chỗ chấm sau theo thứ tự đúng là:
\(\frac{5}{9}....1;\;\;\;\;\frac{4}{3}.....1;\;\;\;1....\frac{9}{8};\;\;\;\;\frac{7}{7}....1\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
a) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{3}{8}\) b) \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{7}{{24}}\) d) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{7}{6}\)
a) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{4}{7}\); \(\frac{2}{3}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : \(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\); \(\frac{5}{7}\)
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{{14}}{{15}};\;\frac{{15}}{{16}};\;\frac{{16}}{{17}};\;\frac{{17}}{{18}}\) là: