Dành cho chương trình chuẩn
Một lò xo có độ cứng k = 100N/m, đầu dưới của lò xo có treo một quả nặng có khối lượng lò xo dãn ra 10 cm.
1. Tính độ lớn lực đàn hồi
2. Tìm khối lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2
Giải chi tiết:
a. Độ lớn lực đàn hồi ở vị trí cân bằng khi treo vật là :
\({F_{dh}} = {\rm{ }}k.\left| {{\rm{ }}\Delta l} \right|{\rm{ }} = {\rm{ }}100.0,1 = 10N\)
b. Khi treo vật vào lò xo, ở vị trí cân bằng trọng lực cân bằng với lực đàn hồi do đó khối lượng vật nặng được xác định bởi biểu thức \(P = {F_{dh}} = > mg = k.\left| {\Delta l} \right| = 10 = > m = {{10} \over g} = 1kg\)
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20Km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40Km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là :
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/ s. Và lúc t = 2 s thì vật có toạ độ x = 5 m. Phương trình toạ độ của vật là
Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động
thẳng.
Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: