Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
Giải chi tiết:
nHCl(1) = 2.4 = 8 (mol)
nHCl(2) = 1.0,5 = 0,5 (mol)
∑ nHCl = 8 + 0,5 = 8,5 (mol)
∑ VHCl = 2 +4 = 6 (lít)
Nồng độ sau khi trộn: CM = ∑ nHCl / ∑ VHCl = 8,5 : 6 = 1,42 (M)
Đáp án D
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là: