[LỜI GIẢI] Choose word or phrase, A, B, C or D, that needs correcting. - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose word or phrase, A, B, C or D, that needs correcting.

Choose word or phrase, A, B, C or D, that needs correcting.

Câu hỏi

Nhận biết

Choose word or phrase, A, B, C or D, that needs correcting.

Câu 1: Fred, who usually (A) conducts the choir rehearsals (B), did not show up last night because he had (C) an accident on his way to the practice. (D)


A. who usually


B. choir rehearsals


C. had


D. on his way to the practice

Câu 2: I think whatever (A) was responsible for damaging (B) the trees should be fined (C) or sent to (D) prison.


A. whatever


B. for damaging


C. be fined


D. sent to

Câu 3: Now that (A) I no longer (B) have to wear uniform, I'll (C) be able to wear which (D) I want.


A. that


B. longer


C. I'll


D. which

Câu 4: Ripe (A) fruit is often stored (B)  in a place who (C) contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly.(D)


A. Ripe 


B. stored


C. who


D. rapidly

Câu 5: The town we visited (A) was a four-days (B) journey from our hotel, so we took (C) the train instead of the (D) bus.


A. we visit


B. four-days


C. took


D. of the


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Việc Fred gặp tai nạn trên đường xảy ra trước việc anh ấy không xuất hiện vào buổi luyện tập.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc, hành động xảy ra trước một sự việc, hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + P2

Sửa: had => had had

Tạm dịch : Fred, người mà thường chỉ huy các cuộc luyện tập đội hợp xướng, đã không xuất hiện vào tối qua vì anh ấy đã gặp tai nạn trên đường đến buổi tập.

Đáp án C

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích: 

whatever : bất cứ thứ gì

Ta thấy sau từ “whatever” có cụm từ “was responsible for” (chịu trách nhiệm ) có nghĩa phải là người nên ta không thể dùng “whatever” mà phải dùng “whoever” (bất cứ ai)

Sửa : whatever -> whoever

Tạm dịch : Tôi nghĩ bất cứ ai chịu trách nhiệm vì phá hoại cây nên bị phạt hoặc đưa vô tù.

Đáp án A

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích: 

which dùng để chỉ vật

what dùng để chỉ những điều, thứ.

Sửa : which -> what

Tạm dịch : Giờ tôi đã không phải mang đồng phục nữa, tôi sẽ có thể mang những gì tôi muốn.

Đáp án D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ

where được dùng thay cho các từ chỉ nơi chốn

- who được dùng thay cho các danh từ chỉ người dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Sau cụm từ chỉ nơi chốn “in a place” ta không dùng “who” mà dùng “where”

Sửa : who -> where

Tạm dịch : Trái cây chín thì được bảo quản ở nới mà chứa nhiều các-bon đi-ô-xin để trái cây sẽ không bị hư quá nhanh.

Đáp án C

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Khi thành lập danh từ ghép bằng cấu trúc : N + N thì danh từ đứng trước mang chức năng của tính từ nên thường ở số ít nhưng mang nghĩa số nhiều.

Sửa : four-days -> four-day

Tạm dịch : Thị trấn mà chúng tôi thăm là một chuyến đi dài 4 ngày từ khách sạn của chúng tôi, vì vậy chúng tôi đi tàu thay vì xe buýt.

Đáp án B

Ý kiến của bạn