[LỜI GIẢI] Choose the word/phrase that best fits each blank. - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the word/phrase that best fits each blank.

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the word/phrase that best fits each blank.

Câu 1: People used to consider women to be better_________ for childbearing and homemaking.


A. regarded 


B. suited   


C. understood  


D. kept

Câu 2: In the past, men seemed to_________ their duties at home.


A. expect       


B. inspect   


C. neglect       


D. collect

Câu 3: Nowadays, women have gained significant legal_________.


A. wrongs  


B. rights     


C. responsibilities   


D. works

Câu 4: The pioneer thinkers_________that women shouldn’t be discriminated on the basis of their sex.


A. recommended  


B. disapproved   


C. showed        


D. passed

Câu 5: The_________for women’s rights began in the 18­th century.


A. battle  


B. war   


C. struggle     


D. fight

Câu 6: Women are only asking to be given equal_________to that of men.


A. state    


B. status


C. situation  


D. ideas

Câu 7: That scholar_________on people who haven’t been to university.


A. looks up


B. looks at    


C. looks down


D. looks on

Câu 8: Most relations between men and women soon_________in to love.


A. deep    


B. deepen   


C. deeply    


D. depth

Câu 9: The newspaper provided little_________about the cause of the war.


A. enlightenment   


B. meanings    


C. reasons    


D. ideas

Câu 10: It’s_________to say that women are slaves at home.


A. truth 


B. action 


C. legality   


D. rubbish

Câu 11: He didn’t even have the intelligence to call_________an ambulance.


A. at      


B. on   


C. for 


D. about

Câu 12: Martha Graham,_______of the pioneers of modern dance, didn’t begin dancing until she was 21.


A. one 


B. who, as one     


C. she was 


D. was one

Câu 13: From 1865 to 1875, a remarkable variety of inventions_________.


A. was produced 


B. were produced  


C. are produced   


D. produced

Câu 14: The French Quarter is_________ famous and the oldest section of New Orleans.


A. more 


B. the most 


C. the more         


D. most

Câu 15: The painting_________Ms. Wallace bought was very expensive.


A. whom  


B. whose 


C. which     


D. where

Câu 16: You_________carry that carpel home yourself; the shop will send it.


A. can’t    


B. couldn’t 


C. needn’t  


D. mustn’t

Câu 17: Will it be necessary for us_________ this accident to the police?


A. report  


B. to reporting


C. to report 


D. reporting

Câu 18: A beautiful clock was given_________ her by a handsome boy.


A. for   


B. to 


C. at


D. ф

Câu 19: The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really_________.


A. disgusted 


B. disgust    


C. disgusting  


D. to disgust

Câu 20: She’s very old and can’t live alone. She needs someone to look_________her.


A. for    


B. at      


C. up  


D. after

Câu 21: It was the_________ day of my life when I heard I failed the university entrance examination.


A. sadden 


B. saddest     


C. sad  


D. sadly

Câu 22: The homeless people_____story appeared in the paper last week have now found a place to live.


A. who    


B. whom   


C. that   


D. whose

Câu 23: It is our duty to care for_________sick.


A. an     


B.  the  


C. a


D. ф

Câu 24: Rachel will be pleased if she_________ her driving test.


A. would pass  


B. had passed  


C. passes   


D. passed

Câu 25: The_________ you are, the more quickly you learn.


A. more young  


B. youngest     


C. younger  


D. young

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

regard (v): coi như, xem như

suit (v): hợp với

understand (v): hiểu

keep (v): giữ

Tạm dịch: Người ta từng coi phụ nữ phù hợp hơn để sinh đẻ và làm việc nhà.

Đáp án:B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

expect (v): mong, mong đợi

inspect (v): kiểm tra, xem xét kỹ

neglect (v): sao lãng, lơ là

collect (v): thu thập, thu gom

Tạm dịch: Trong quá khứ, đàn ông dường như bỏ mặc các công việc của mình ở nhà.

Đáp án:C

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

wrong (a, n): sai, điều sai trái

right (n): quyền

responsibility (n): trách nhiệm

work (n): công việc

Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ đã có được các quyền hợp pháp đáng kể.

Đáp án:B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

recommend (v): khuyên, giới thiệu

disapprove (v): không tán thành

show (v): biểu lộ, thể hiện

pass (v): qua, vượt qua

Tạm dịch: Các nhà tư tưởng tiên phong đề nghị rằng phụ nữ nên không bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.

Đáp án:A

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

battle (n): trận đánh; cuộc chiến đấu

war (n): chiến tranh

struggle (n): sự đấu tranh; cuộc đấu tranh

fight (n): sự chiến đấu, trận đấu

Tạm dịch: Cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ bắt đầu vào thế kỷ 18.

Đáp án:C

Đáp án câu 6 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

state (n): tình trạng, trạng thái

status (n): địa vị, cương vị

situation (n): tình thế, tình hình, vị trí

idea (n): ý nghĩ, ý kiến

Tạm dịch: Phụ nữ chỉ yêu cầu được trao vị thế bình đẳng như nam giới.

Đáp án:B

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To look up: ngước nhìn lên, tra tài liệu (về…)

To look at: nhìn, quan sát

To look down on: coi thường, khinh miệt

To look on: chứng kiến (một sự kiện…)

Tạm dịch: Học giả đó coi thường những người chưa học đại học.

Đáp án:C

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

deep (a): sâu

deepen (v): làm cho sâu, sâu đậm thêm

deeply (adv): (một cách) sâu

depth (n): độ sâu

Vị trí này ta cần động từ chính của câu

Tạm dịch: Hầu hết mối quan hệ giữa đàn ông và phụ nữ sớm tiến sâu vào tình yêu.

Đáp án:B

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

enlightenment (n): sự làm sáng tỏ; sự sáng tỏ

meaning (n): ý nghĩa

reason (n): lý do

idea (n): ý tưởng, ý kiến

Tạm dịch: Tờ báo ít cung cấp sự sáng tỏ về nguyên nhân của chiến tranh.

Đáp án:A

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

truth (n): sự thật

action (n): hành động

legality (n): sự hợp pháp, tính hợp pháp

rubbish (n): chuyện nhảm nhí, rác rưởi

Tạm dịch: Thật nhảm nhí khi nói phụ nữ là nô lệ ở nhà.

Đáp án:D

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To call at: dừng lại ở một địa điểm, vị trí xác định

To call on: mời, kêu gọi ai

To call for: đòi hỏi; cần phải

Tạm dịch: Anh ta thậm chí còn không có thông tin để gọi xe cứu thương.

Đáp án:C

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những…

Tạm dịch: Martha Graham, một trong những người tiên phong của điệu nhảy hiện đại, không bắt đầu nhảy cho đến khi cô 21 tuổi.

Đáp án:A

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “From 1865 to 1875” nên ta dùng thì quá khứ đơn => C loại

Chủ ngữ là vật nên ta dùng bị động => D loại

Chủ ngữ là “a remarkable variety” nên ta dùng to be là “was” => B loại

Tạm dịch: Từ năm 1865 đến năm 1875, một loạt các sáng chế đáng chú ý đã được sản xuất

Đáp án:A

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ

Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est

Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj

Tạm dịch: Khu phố Pháp là khu nổi tiếng nhất và là khu lâu đời nhất của New Orleans.

Đáp án:B

Đáp án câu 15 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ

whose: mệnh đề quan hệ thể hiện sự sở hữu, sau whose là một danh từ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật

where: thay thế cho một nơi chốn

Tạm dịch: Bức tranh mà bà Wallace  đã mua rất đắt.

Đáp án:C

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

can’t: không thể

couldn’t: không thể (trong quá khứ)

needn’t: không cần

mustn’t: không được

Tạm dịch: Bạn không cần phải mang lá noãn về nhà; cửa hàng sẽ gửi nó.

Đáp án:C

Đáp án câu 17 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To be necessary for sb to do sth: cần thiết cho ai để làm cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi có cần báo cáo vụ tai nạn này cho cảnh sát không?

Đáp án:C

Đáp án câu 18 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

To give sth to sb: tặng cái gì cho ai đó

(Phân biệt với To give sb sth: tặng ai đó cái gì)

Tạm dịch: Một chiếc đồng hồ đẹp đã được tặng cho cô ấy bởi một cậu bé đẹp trai.

Đáp án:B

Đáp án câu 19 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

disgusted (a): ghê tởm, kinh tởm (dùng với người)

disgust (n, v): ghê tởm, làm ghê tởm

disgusting (a) ghê tởm, kinh tởm (dùng với vật)

Tạm dịch: Nhà bếp đã không được lau dọn từ lâu. Nó thực sự kinh tởm.

Đáp án:C

Đáp án câu 20 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

To look for: tìm kiếm

To look at: nhìn, quan sát

To look up: nhìn lên, tra cứu cái gì

To look after: chăm sóc

Tạm dịch: Bà ấy rất già và không thể sống một mình. Bà ấy cần ai đó để chăm sóc bà ấy.

Đáp án:D

Đáp án câu 21 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây ta dùng dạng so sánh nhất của tính từ

Đối với tính từ ngắn, dạng so sánh nhất: the + adj-est

Đối với tính từ dài, dạng so sánh nhất: the most + adj

Tạm dịch: Đó là ngày buồn nhất trong cuộc đời của tôi khi tôi nghe nói tôi đã thất bại trong kỳ thi tuyển sinh đại học.

Đáp án:B

Đáp án câu 22 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

that: thay thế được cho cả danh từ chỉ người và vật

whose: thể hiện sự sở hữu, sau whose là danh từ

Tạm dịch: Những người vô gia cư mà câu chuyện của họ xuất hiện trong bài báo tuần trước đã tìm ra một nơi để sinh sống.

Đáp án:D

Đáp án câu 23 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

The + adj tạo thành một danh từ, chỉ phần đông mọi người

Tạm dịch: Nhiệm vụ của chúng tôi là chăm sóc người bệnh.

Đáp án:B

Đáp án câu 24 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 1, diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can… + V +…

Tạm dịch: Rachel sẽ hài lòng nếu cô ấy vượt qua kỳ thi lái xe.

Đáp án:C

Đáp án câu 25 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ +…

“young” là tính từ ngắn, nên dạng so sánh hơn là “younger”

Tạm dịch: Bạn càng trẻ, bạn càng học nhanh hơn.

Đáp án:C

Ý kiến của bạn