[LỜI GIẢI] Choose the underlined part in each sentence that should be - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the underlined part in each sentence that should be

Choose the underlined part in each sentence that should be

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the underlined part in each sentence that should be corrected. 

Câu 1: Liquids take the shape (A) of any container which in (B) they (C) are placed (D) .


A. the shape 


B. which in


C.  they


D. placed 

Câu 2: Two out of three (A) people striking (B) by lightning (C) survive (D).


A. out of three


B. striking 


C.  lightning


D.  survive 

Câu 3: Some of (A) the houses had been (B) wrecked by the storm (C) belonged to the poor (D) villagers.


A. Some of


B. had been


C.  by the storm


D. the poor 

Câu 4: The (A) notebook list (B) every opportunities (C) for handicapped (D) workers in the area.


A. The


B. list 


C. opportunities


D.  handicapped

Câu 5: In (A) my opinion, the new foreign (B) coach does his job relative (C) well (D)


A. In


B.  foreign


C.  relative


D. well 


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Đại từ quan hệ “ where” dùng để tay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn. Có thể thay thế “where” bằng cụm “ giới từ + which”

which in => in which

Tạm dịch: Chất lỏng mang hình dnagj của bất kì bình chứa nào chưa chúng.

Đáp án: B

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề bị động.

striking => struck

Tạm dịch: Hai trong 3 người bị sét đánh vẫn sống sót.

Đáp án: B

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Động từ chính trong câu là "belonged" => "had been wrecked" nằm trong mệnh đề quan hệ, giải thích cho danh từ houses  => B sai => "which had been" hoặc bỏ (rút gọn dạng phân từ)

Tạm dịch: Một số ngôi nhà bị bão phá hủy thuộc về dân làng nghèo.

Đáp án: B

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Sau “every” danh từ để ở dạng số ít.

opportunities => opportunity

Tạm dịch: Cuốn sách liệt kê tất cả các cơ hội cho người lao động khuyết tật trong vùng.

Đáp án: C

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trạng từ đứng trước 1 trạng từ khác để bổ nghĩa cho nó.

relative => relatively

Tạm dịch: Theo ý kiến của tôi thì, huấn luyện viên mới người nướ ngoài làm tương đối tốt việc của mình.

Đáp án: C

Ý kiến của bạn