[LỜI GIẢI] Choose the sentence which is closest in meaning to the prin - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the sentence which is closest in meaning to the prin

Choose the sentence which is closest in meaning to the prin

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.

Câu 1: If he had hurried, he would have caught the train.


A. He had to catch the train, so he was in a hurry.


B. He missed the train because he didn't hurry.


C. He doesn't hurry, so he won't catch the train.


D. The train was delayed, so he wouldn't have to hurry.

Câu 2: 'Sorry madam, looking after the garden is not my duty.'


A. He apologized for not looking after the garden.


B. He promised to look after the garden. 


C. He said that he was not responsible for looking after the garden.


D. He asked me if looking after the garden was his duty.

Câu 3: Although she has less teaching experience than the other staff member, she is one of the best teachers.


A. She is one of the best teachers because she has taught longer.


B. Other members of the staff teach less than she does.


C. She has the best experience of all the teachers on the staff.


D. She is one of the best teachers in spite of her having less experience.

Câu 4: It's thought that the accident was caused by human error.


A. The accident took place because of thoughtlessness.


B. Humans' thoughtlessness caused the accident.


C. The accident is thought to have been caused by human error.


D. The accident is thought to cause human error.

Câu 5: Scientists say forests are being destroyed by air pollution.


A. Scientists blame air pollution for the destruction of forests.


B. Scientists are blamed for destroying forests.


C. Forests are being destroyed by scientists.


D. Forests account for air pollution. 


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ bắt được chuyến tàu.

A. Anh ấy phải bắt được chuyến tàu, vì vậy anh ấy nhanh.

B. Anh ấy đã lỡ chuyến tàu, vì  anh ấy đã không nhanh.

C. Anh ấy không nhanh, vì vậy anh ấy sẽ không bắt được chuyến tàu.

D. Chuyến tàu đã bị hoãn, vì vậy anh ấy không cần phải nhanh.

Cấu trúc mệnh đề if loại 2 : If + S + V (quá khứ bàng thái) + S + would + V-inf

Dùng để diễn tả sự việc không thể xảy ra và không có thật ở hiện tại do đó trong câu này có nghĩa là anh ấy đã lỡ chuyến tàu rồi.

Đáp án B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Xin lỗi bà, chăm sóc vườn không phải là nhiệm vụ của tôi’.

A. Anh ấy xin lỗi vì không chăm sóc vườn.

B. Anh ấy hứa sẽ chăm sóc vườn.

C. Anh ấy nói anh ấy không chịu trách nhiệm việc chăm sóc vườn.

D. Anh ấy hỏi tôi rằng chăm sóc vườn có phải là nhiệm vụ của anh ấy.

Cấu trúc lời nói tường thuật : S + said + S + V(lùi thì) + O

Cụm từ : responsible for doing something : chịu trách nhiệm về việc gì

Đáp án C

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm dạy học hơn những nhân viên khác, cô ấy là một trong những giáo viên tốt nhất.

A. Cô ấy là một trong những giáo viên tốt nhất vì cô ấy dạy học lâu hơn.

B. Những nhân viên khác dạy học ít hơn cô ấy.

C. Cô ấy có những kinh nghiệm tốt nhất trong tất cả các giáo viên.

D. Cô ấy là một trong những giáo viên tốt nhất dù có ít kinh nghiệm dạy học.

Although + Clause = In spite of + V-ing/ Noun phrase : mặc dù

Đáp án D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Người ta nghĩ rằng tai nạn bị gây ra bởi lỗi của con người.

A. Tai nạn diễn ra bởi vì sự bất cẩn.

B. Sự bất cẩn của con người gây ra tai nạn.

C. Tai nạn thì được nghĩ là gây ra do lỗi của con người.

D. Tai nạn thì được nghĩ  gây ra lỗi của con người.

Cấu trúc câu bị động của các động từ agree, believe, think, expect, report,...
S1 + V1 + that-clause ( S2 + V2 )
=> It +be + V3/ed + that-clause ( S2 + V2 )

Hoặc : S2 + tobe + V3/ed + to V-inf/ to have V3/ed ( V2)

Đáp án C

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.

A. Các nhà khoa học đổ lỗi cho ô nhiễm không khí gây ra sự phá hủy rừng.

B. Các nhà khoa học bị đổ lỗi phá hủy rừng.

C. Rừng phá hủy bởi các nhà khoa học

D. Rừng chiếm bởi ô nhiễm không khí

Cụm từ : blame something for something : đổ lỗi cho ai làm gì.

Đáp án A

 

Ý kiến của bạn