[LỜI GIẢI] Choose the one word or phrase that best completes sentences - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the one word or phrase that best completes sentences

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the one word or phrase that best completes sentences. 

Câu 1: Like many other baby birds, ducklings are blind _______ birth.


A. of                            


B. at                           


C. on                          


D.  from

Câu 2: Lack _______ food had stunted his growth.


A. of                            


B. in                           


C. for                         


D. on

Câu 3: Nigeriahas a population _______ nearly 100 million.


A. about                      


B. in                           


C. of                            


D. with

Câu 4: The rapid growth of population led to an acute _______ of housing.


A. shortfall                 


B. shortcut                 


C. shortcoming           


D.  shortage

Câu 5: The population of the world is growing at a dangerous _______.


A. amount                  


B. rate                                   


C. figure                     


D. way

Câu 6: One third of the world's population _______ two thirds of the world's resources.


A. drains                     


B. absorbs                  


C. consumes                


D. supports

Câu 7: Better health care and agriculture have led to rapid population _______.


A. grow                       


B. growing                  


C. grown                     


D. growth

Câu 8: Pressure on natural resources will _______ as we face a population explosion.


A. increase                  


B. decrease                 


C. decline                    


D. raise

Câu 9: Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.


A. nation                     


B. national                   


C. international           


D. internationally

Câu 10:  Our school has managed to collect a lot of books to _______ to the children in a village school.


A. publish                   


B. distribute                


C. employ                   


D. depart

Câu 11: If the technology _______ available, we would be able to expand the business.


A. would become      


B. were become          


C. had become           


D. became

Câu 12: It would have been a much more serious accident _____ fast at the time.


A. was she driving                                         


B. had she been driving


C. she had driven                                            


D. if she drove

Câu 13: If you _______ to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now.


A. listen                       


B. will listen               


C. had listened            


D. listened

Câu 14:  I'll give you a lift if it _______.


A. is raining               


B. rained                     


C. will rain                 


D. had rained

Câu 15: I _______ you sooner had someone told me you were in the hospital.


A.  would have visited             


B. had visited             


C. visited       


D. visit

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:  blind from birth : bị mù từ khi được sinh ra.

Tạm dịch : Giống như nhiều chú chim non khác, những chú vịt con thì không thấy gì từ khi sinh ra.

Đáp án D

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Lack of something (n) : thiếu cái gì                           

Be lacking in something (v) : thiếu thứ gì                  

Lack  for something (v) : cần có cái gì                                   

- lack không đi với “on”.

Cụm từ trong câu làm chủ ngữ nên ta chọn “lack of something”

Tạm dịch : Thiếu ăn đã làm chậm sự phát triển của anh ấy.

Đáp án A 

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: To have a population of : có dân số

Tạm dịch : Nigeria có dân số khoảng gần 100 triệu người.

Đáp án C

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. shortfall : sự thâm hụt, sụt giảm                

B. shortcut : đường tắt                       

C. shortcoming : điều thiếu sót                       

D. shortage : sự thiếu

A shortage of something : thiếu thứ gì.

Tạm dịch : Sự tăng nhanh của dân số đã dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở gay gắt.

Đáp án D

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. amount : số lượng              

B. rate : tỉ lệ               

C. figure : số                           

D. way : cách

At the rate : ở tốc độ

Tạm dịch : Dân số thế giới đang tăng ở một tốc độ nguy hiểm

Đáp án B

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. drains : tiêu hao, kiệt quệ               

B. absorbs : hấp thụ               

C. consumes : tiêu thụ                        

D. supports : chu cấp

Tạm dịch : Một phần ba dân số thế giới tiêu thụ hết hai phần ba tài nguyên của thế giới

Đáp án C

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. grow (v) : tăng trưởng                               

B. growing (a) : đang lớn                   

C. grown (a) : lớn trưởng thành                     

D. growth (n) : sự tăng trưởng

Sau tính từ và danh từ cần một danh từ để tạo ra một cụm danh từ.

=> population growth : tăng trưởng dân số.

Tạm dịch : Chăm sóc sức khỏe và nền nông nghiệp tốt đã dẫn đến sự tăng nhanh dân số.

Đáp án D

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. increase : tăng                    

B. decrease : giảm                  

C. decline : sụt giảm               

D. raise : nâng lên.

Tạm dịch : Áp lực lên nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ tăng lên như chúng đối mặt với bùng nổ dân số.

Đáp án A

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. nation (n) : quốc gia                       

B. national (a) : quốc gia                    

C. international (a) : quốc tế               

D. internationally (adv) : quốc tế

Sau động từ tobe và trước động từ ta cần một trạng từ.

Tạm dịch : Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy được ca ngợi quốc tế như một kiệt tác.

Đáp án D

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. publish : xuất bản                           

B. distribute  : gửi, phân phát            

C. employ : giao việc                          

D. depart : thay đổi, biến đổi

Tạm dịch : Trường chúng tôi đã thành công trong việc thu thập nhiều sách để gửi cho các trẻ em ở trường làng.

Đáp án B

Đáp án câu 11 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Cấu trúc mệnh đề if loại 2 : If + S + V (quá khứ bàng thái) + S + would + V-inf

Dùng để diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại.

Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.

Tạm dịch : Nếu công nghệ trở nên sẵn có, chúng ta có thể mở rộng kinh doanh.

Đáp án D

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Cấu trúc đảo ngữ mệnh đề if loại 3 :

Had + S + V3/ed + S + would + have + V3/ed.

Dùng để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ. Nhưng nếu để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra hoặc giả định đang xảy ra trong quá khứ thì ta có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở mệnh đề if. ( thường có cụm từ như “at the time”,..)

Đảo ngữ mệnh đề if loại 3 dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn :

Had + S + been + V-ing + S + would + have + V3/ed.

Tạm dịch : Đáng lẽ đã có nhiều tai nạn nghiêm trọng hơn nếu cô ấy lái xe nhanh vào lúc đó.

Đáp án B

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Cấu trúc mệnh đề if hỗn hợp loại 3 và loại 2 :

If + S + had + Ved/ V3, S + would + V-inf

Dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Tạm dịch : Nếu lúc đầu bạn lắng nghe lời khuyên của tôi, bây giờ bạn đã không gặp rắc rối như thế này.

Đáp án C

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Cấu trúc mệnh đề if loại 1 : If + S + V s/es + S + will + V-inf

Dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Nhưng nếu để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra hoặc giả định đang xảy ra trong hiện tại thì ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn ở mệnh đề if.

Tạm dịch : Tôi sẽ cho bạn đi nhờ xe nếu trời đang mưa.

Đáp án A

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Cấu trúc đảo ngữ mệnh đề if loại 3 :

Had + S + V3/ed + S + would + have + V3/ed.

Dùng để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ.

Tạm dịch : Nếu ai đó nói cho tôi biết bạn đang ở bệnh viện tôi đã đến thăm bạn.

Đáp án A

Ý kiến của bạn