[LỜI GIẢI] Choose the most suitable words or phrases to fill in the bl - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the most suitable words or phrases to fill in the bl

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the most suitable words or phrases to fill in the blanks.

Câu 1: The more you practise your English,                                             .


A. Faster you learn. 


B. You will learn faster.   


C. the faster will you learn.


D. the faster you will learn.

Câu 2: Mrs. Brown was the first owner                                   dog won 3 prizes in the same show.


A. whose    


B. her     


C. who   


D. whom

Câu 3: If she                a car, she would go out in the evening.


A. have


B. has


C. has had


D. had

Câu 4: You are old enough. I think it is high time you applied              a job.


A.   in 


B. of    


C. for  


D. upon

Câu 5: Because of the                of hospital employees at the hospital, the head of administration began advertising job openings in the newspaper.


A.  short       


B. shorter      


C. shorten  


D. shortage

Câu 6: Friendship is a two-sided              , it lives by give-and-take.


A. affair    


B. event 


C. aspect  


D. feature

Câu 7: “Do you                 your new roommate, or do you two argue?”


A. keep in touch with


B. get along with 


C. on good term with


D. get used to

Câu 8: The majority of Asian students reject the American             that marriage is a partnership of equals.


A. attitude       


B. thought  


C. view  


D. look

Câu 9: Bob has a bad lung cancer and his doctor has advised him to        smoking.


A. put up      


B. give up  


C. take up   


D. turn up

Câu 10: According to FAO, Vietnam is       second largest coffee producer in the world after Brazil.


A. a   


B. 0    


C. an  


D. the

Câu 11: When she came home from school yesterday, her mother          in the kitchen.


A.  cooked      


B. was cooking   


C. is cooking 


D. cooks

Câu 12: We were made             hard when we were at school.


A. to study    


B. study  


C. studying 


D. studied

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề. Đáp án C không đúng vì đã đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn.

Đáp án:D

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện sự sở hữu, whose + danh từ

Tạm dịch: Bà Brown là chủ nhân đầu tiên có con chó giành được 3 giải trong cùng chương trình.

Đáp án:A

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + could/would…+ V +…

Tạm dịch: Nếu cô ấy có xe, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.

Đáp án:D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To apply for sth: ứng cử, nộp đơn cho cái gì

Tạm dịch: Bạn đủ lớn rồi. Đã đến lúc bạn nộp đơn xin việc rồi.

Đáp án:C

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

short (a): ngắn, thiếu

shorter (so sánh hơn của short) (a): ngắn hơn

shorten (v): làm ngắn lại

shortage (n): sự thiếu hụt

Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the” và phía sau có giới từ “of”

Tạm dịch: Do tình trạng thiếu nhân viên tại bệnh viện, người đứng đầu chính quyền đã bắt đầu quảng cáo việc làm trong tờ báo.

Đáp án:D

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

affair (n): thứ, sự việc

event (n): sự kiện

aspect (n): khía cạnh

feature (n): yếu tố

Tạm dịch: Tình bạn là một thứ hai mặt, nó dựa trên cho và nhận.

Đáp án:A

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

keep in touch with: giữ liên lạc với

get along with: thân thiện, ăn ý với = get on well with

on good terms with: thân thiện, quan hệ tốt với (trong đề bài cụm đã cho không được viết chính xác)

get used to: quen với

Tạm dịch: “Bạn có quan hệ tốt với bạn cùng phòng mới không, hay là 2 đứa lại cãi nhau rồi?”

Đáp án:B

Đáp án câu 8 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

attitude (n): thái độ

thought (n): suy nghĩ, cách nghĩ

view (n): cách nhìn, quan điểm

look (n): dáng vẻ, cái nhìn

Tạm dịch: Phần lớn sinh viên châu Á từ chối quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là một sự hợp tác công bằng.

Đáp án:C

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

put up: để lên, kéo lên, xây dựng

give up: từ bỏ, bỏ cuộc

take up: bắt đầu (một cái gì mới)

turn up = arrive: đến, xuất hiện

Tạm dịch: Bob bị bệnh ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ thuốc lá.

Đáp án:B

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + dạng so sánh nhất của tính/trạng từ. Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai

Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.

Đáp án:D

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô đang nấu ăn trong bếp.

Đáp án:B

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì (Cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì)

Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.

Đáp án:A

Ý kiến của bạn