[LỜI GIẢI] Choose the correct answer to each of the following question - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the correct answer to each of the following question

Choose the correct answer to each of the following question

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the correct answer to each of the following question. 

Câu 1: All the members of the.............. were convinced of  Davidson’s guilt.


A. judge    


B.  jury   


C. boarding      


D. management

Câu 2: I don’t think I’d ever.................. a serious crime.


A. accept 


B. agree    


C. commit          


D. admit

Câu 3: If the school……… aren’t written down anywhere, how are we supposed to know what they are? .


A. rules 


B. laws 


C. data    


D. documents

Câu 4: If a parent smack a child, that’s a example of ................... punishment


A. reasonable   


B. good  


C. modest   


D. corporal

Câu 5: If you.............. the law, you deserve to be punished!


A. break 


B. follow 


C. obey 


D. tear 

Câu 6: Governments must be allowed to introduce, change and scrap..................


A.  textbooks


B.  rules 


C.  laws   


D. curriculum

Câu 7: Another phrase for “............ punishment” is “the death sentence”.


A. killing    


B. capital


C. dead  


D. fatal

Câu 8: A number of.................. watched the robbers speed off in a getaway car.


A. viewers       


B.  onlookers  


C. spectator


D. bystanders


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

judge (n): thẩm phán, quan tòa                  jury (n): hội đồng xét xử

boarding (n): sự lót ván                             management (n): sự quản lý

Tạm dịch: Tất cả các thành viên hội đồng xét xử đều bị thuyết phục về tội lỗi của Davidson.

Đáp án: B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

accept (v): chấp nhận                                       agree (v): đồng ý

commit (v): phạm phải                                      admit (v): thừa nhận

commit a crime: phạm tội

Tạm dịch: Tôi không nghĩ tôi sẽ từng phạm tội nghiêm trọng.

Đáp án: C

Đáp án câu 3 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

rule (n): luật lệ, quy tắc                               law (n): luật pháp

data (n): dữ liệu                                          document (n): tài liệu

school rules: quy định trường học

Tạm dịch: Nếu quy định trường học được viết ra thì làm sao chúng ta có thể biết được chúng là cái gì?

Đáp án: A

Đáp án câu 4 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

reasonable (a): hợp lý                        good (a): hay

modest (a): khiêm tốn                        corporal (a): thuộc về thể xác

corporal punishment: hình phạt thể xác

Tạm dịch: Nếu cha mẹ đánh con mình, đó là một ví dụ về hình phạt thể xác.

Đáp án: D

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

break (v): phá vỡ                                                follow (v): đi theo

obey (v): tuân thủ                                               tear (v): xé

Break the law: phá luật >< obey the law: tuân thủ luật         

Tạm dịch: Nếu bạn phá luật, bạn đáng bị phạt!

Đáp án: A

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

textbook (n): sách giáo khoa       rule (n): quy định, luật lệ

law (n): luật pháp                      curriculum (n): chương trình giảng dạy

Tạm dịch: Chính phủ phải đưcọ cho phép giới thiệu, thay đổi và bãi bỏ luật.

Đáp án: C

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

capital punishment = death sentence:  hình phạt tử hình.

Tạm dịch: Một cụm từ khác diễn tả “phạt tử hình” là “án chết”

Đáp án: B

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

viewer (n): người xem                         onlooker (n): khán giả

spectator (n): khán giả ( thể thao)        bystander (n): người ngoài cuộc

Tạm dịch: Nhiều người ngoài cuộc chứng kiến bọn trộm dừng lại trong chiếc xe của chúng.

Đáp án: D

Ý kiến của bạn