[LỜI GIẢI] Choose the best answer to the following questions. - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the best answer to the following questions.

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the best answer to the following questions.

Câu 1: We used to go skating at the ice.............. every Saturday.


A. pitch


B. rink


C. court


D. course

Câu 2: Keith had never seen such a large golf........... until he went to Scotland.


A. course


B. ring


C. rink


D. track

Câu 3: For the 800 metres race, you have to run around the............ tiwce.


A. course


B. court


C. track


D. ring

Câu 4: Adrian got a new fishing............ for his birthday.


A. rod


B. bat


C. stick


D. racket

Câu 5: The............... blew the whistle and the most important football match I’ve ever played began.


A. umpire


B. referee


C. coach


D. athlete

Câu 6: I only do magic tricks for fun. I’ve never thought of becoming a (an).............. magician.


A. mature


B. skillful


C. amateur


D. professional

Câu 7: ......................who watched last week’s programme will remember we were looking at the history of baseball.


A. Witnesses


B. Spectators


C. Viewers


D. Onlookers

Câu 8: We got through to the............... , but then lost to Cirencester.


A. final


B. finale


C. end


D. ending

Câu 9: Tony never used to want to join......... with the other kids in the playground.


A. on


B. in


C. at


D. down

Câu 10: I was thinking of taking............ scuba diving until I found out how expensive the equipment is.


A. off


B. over


C. place


D. up

Câu 11: I’ve finally started sorting out my postcard collection.


A. got round to


B. get up to 


C. go in for


D. put up with

Câu 12: Why do you continue to have riding lessons if you can’t afford them?


A. go off 


B. carry on 


C. carry out     


D. look out

Câu 13: We can’t delay the match any longer.


A. take to    


B. pull out        


C. look after   


D.  put off

Câu 14: Maybe we should bring the meeting............. to this Tuesday instead of having it in two weeks’ time.


A. forward


B. in


C. about


D. up

Câu 15: Melisa doesn’t ................ in for adventure sports.


A. go


B. get


C. become


D. join

Câu 16: They were knocked .............. in the semi-final.


A. in


B. on


C. out


D. at

Câu 17: Why don’t you........... a go? It’s not difficult.


A. make


B. have


C. do


D. set

Câu 18: Carl wasn’t very good at mountain climbing as she’s afraid of............ .


A. highs


B. heights


C. highness


D. height

Câu 19: There’s little....... of our getting into the final.


A. opportunity


B. chance


C. luck


D. fortune

Câu 20: Rachel is mad.............. the Eurovision Song Contest.


A. from


B. against


C. about


D. for

Câu 21: Just................ your best – that’s all anyone can ask of you.


A. do


B. be


C. make


D. have

Câu 22: Grandma................ a lot of pleasure from gardening.


A. does


B. makes


C. has


D. gets

Câu 23: Each player takes it.............. turn to roll the dice.


A. on


B. at


C. in


D. to

Câu 24: Time............. so quickly when you’re doing something enjoyable.


A. takes


B. passes


C. spends


D. finds

Câu 25: I am not very fond................


A. in playing for the school team.


B. from finishing the game.


C. on getting fit.


D. of playing in goal.

Câu 26: I used to find it difficult...............  


A. to try to find the golf balls we’d lost.


B. to what the coach thinks first.


C. to find enough time to have any hobbies.


D. from gardening.

Câu 27: I need to buy a new pair of.................


A. trains


B. trainings


C. trainees


D. trainers

Câu 28: That was the most.............. book I’ve ever read. I can’t wait for the sequel!


A. interest


B. interesting


C. interested


D. interests

Câu 29: The gold, silver and bronze............. took their places on the podium for the presentation ceremony.


A. medals


B. medalist


C. medal


D. medalists

Câu 30: In Britian, the money parents give their children is often called pocket money. In America, It’s often called an ...............


A. allow


B. allowing


C. allowance


D. allowed

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. pitch (n): sân chơi bóng bầu dục, bóng đá, cricket

B. rink (n): sân băng, sân trượt băng

C. court (n): sân chơi tennis, quần vợt, cầu lông

D. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền

Tạm dịch: Chúng tôi từng đi trượt băng ở sân băng vào mỗi thứ bảy.

Đáp án: B

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền

B. ring (n): vũ đài (đấm bốc, xiếc…)

C. rink (n): sân băng, sân trượt băng

D. track (n): đường đua

Tạm dịch: Keith chưa từng nhìn thấy một sân golf rộng đến thế cho đến khi anh ấy tới Scotland.

Đáp án: A

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. course (n): sân chơi golf; đường đua thuyền

B. court (n): sân chơi tennis, quần vợt, cầu lông

C. track (n): đường đua

D. ring (n): vũ đài (đấm bốc, xiếc…)

Tạm dịch: Cho cuộc đua 800m, bạn phải chạy quanh đường đua hai lần.

Đáp án: C

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. rod (n): que, gậy [fishing rod: cần câu]

B. bat (n): gậy (đánh cricket, bóng chày)

C. stick (n): gậy (chơi hockey)

D. racket (n): vợt

Tạm dịch: Adrian nhận được một cần câu mới cho sinh nhật của mình.

Đáp án: A

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. umpire (n): trọng tài (trong các môn thể thao như tennis hay bóng chày)

B. referee (n): trọng tài (bóng đá, quyền anh)

C. coach (n): huấn luyện viên

D. athlete (n): vận động viên

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và trận đấu bóng đá quan trọng nhất tôi chơi từ trước tới giờ bắt đầu.

Đáp án: B

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. mature (adj): trưởng thành

B. skillful (adj): thành thạo

C. amateur (adj): nghiệp dư

D. professional (adj): chuyên nghiệp

Tạm dịch: Tôi chỉ làm các trò ảo thuật cho vui. Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc trở thành một ảo thuật gia chuyên nghiệp.

Đáp án: D

Đáp án câu 7 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. witnesses (n): những người chứng kiến, nhân chứng

B. spectators (n): những khán giả xem thể thao

C. viewers (n): những người xem truyền hình

D. onlookers (n): người xem việc gì đó diễn ra nhưng không tham gia vào

Tạm dịch: Những khán giả truyền hình mà xem chương trình tuần trước sẽ nhớ chúng ta đang nhìn vào lịch sử của bóng chày.

Đáp án: C

Đáp án câu 8 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. final (n): chung kết                                    

B. finale (n): phần cuối (của buổi biểu diễn, bản nhạc)

C. end (n): kết thúc                                         

D. ending (n): phần kết của câu chuyện/phim

Tạm dịch: Chúng tôi đã đi tới chung kết, nhưng lại để thua Cirencester.

Đáp án: A

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

to join in: tham gia

Tạm dịch: Tony chưa bao giờ từng muốn tham gia với những đứa trẻ khác ở sân chơi.

Đáp án: B

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. take off: cất cánh

B. take over: tiếp quản

C. take place: diễn ra

 

D. take up: bắt đầu một sở thích mới

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ muốn học lặn cho tới khi tôi biết các thiết bị đắt như thế nào.

Đáp án: D

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. get round to: thu xếp thời gian để làm gì

B. get up to: bày trò nghịch ngợm, giở trò

C. go in for: thích, ưa chuộng

D. put up with: chịu đựng

=> get round to = start

Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng bắt tay vào việc phân loại bộ sưu tập thiệp của tôi.

Đáp án: A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

A. go off: ôi, thiu, ươn, chua

B. carry on: tiếp tục

C. carry out: thực hiện

D. look out: coi chừng, cẩn thận

=> carry on = continue

Tạm dịch: Tại sao bạn tiếp tục học lái xe nếu bạn không đủ khả năng chi trả?

Đáp án: B

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. take to: có cảm tình với ai, yêu mến ai

B. pull out: đi lệch làn đường

C. look after: chăm tóc

D. put off: trì hoãn

=> put off = delay

Tạm dịch: Chúng ta không thể trì hoãn trận đấu lâu hơn được nữa

Đáp án: D

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

bring sth forward: dời cái gì đó sớm hơn

bring in: ban hành luật mới

bring about: gây ra

bring up: nuôi nấng

Tạm dịch: Có lẽ chúng ta nên dời cuộc họp tới thứ ba tuần này thay vì trong 2 tuần tới.

Đáp án: A

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

go in for: thích, ưa chuộng

Tạm dịch: Melisa không thích những môn thể thao mạo hiểm.

Đáp án: A

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

knock out: hạ đo ván

Tạm dịch: Họ bị hạ đo ván ở trận bán kết.

Đáp án: C

Đáp án câu 17 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

To have a go: thử cố gắng làm gì

Tạm dịch: Tại sao bạn không thử làm? Nó không khó đâu.

Đáp án: B

Đáp án câu 18 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. high (adj): cao; (n): mức cao nhất                         

B. heights (n): nơi cao, vùng cao

C. highness (n): sự cao quý                                        

D. height (n): chiều cao

Tạm dịch: Carl không giỏi leo núi bới cô ấy sợ những nơi cao.

Đáp án: B

Đáp án câu 19 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. opportunity (n): thời cơ                                         

B. chance (n): cơ hội, khả năng

C. luck (n): sự may mắn                                             

D. fortune (n): vận may

Tạm dịch: Có rất ít khả năng chúng ta vào chung kết.

Đáp án: B

Đáp án câu 20 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Be mad about something: tức giận với cái gì

Tạm dịch: Rachel tức giận với cuộc thi ca khúc truyền hình châu Âu.

Đáp án: C

Đáp án câu 21 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To do one’s best: làm hết sức mình

Tạm dịch: Hãy làm hết khả năng của bạn – đó là thứ tất cả mọi người yêu cầu

Đáp án: A

Đáp án câu 22 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

To get pleasure: hài lòng, thoả mãn, hạnh phúc

Tạm dịch: Bà rất hạnh phúc với việc làm vườn

Đáp án: D

Đáp án câu 23 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To take it in turns to do sth: lần lượt, thay phiên nhau làm cái gì

Tạm dịch: Mỗi người chơi lần lượt tung xúc sắc.

Đáp án: C

Đáp án câu 24 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. take (v): lấy, chiếm                                    

B. pass (v): trôi qua

C. spend (v): sử dụng                                     

D. find (v): tìm kiếm

Tạm dịch: Thời gian trôi qua thật nhanh khi bạn làm gì đó thú vị.

Đáp án: B

Đáp án câu 25 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Be fond of doing sth: thích làm cái gì

Tạm dịch: Tôi không thích chơi ở vị trí thủ môn

Đáp án: D

Đáp án câu 26 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To find it difficult to do sth: thấy làm gì khó khăn

Tạm dịch: Tôi đã từng thấy khó mà có đủ thời gian để có bất kì thú vui nào.

Đáp án: C

Đáp án câu 27 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. train (n): tàu                                               

B. training (n): huấn luyện

C. trainee (n): thực tập sinh                            

D. trainers (n): giày thể thao

Tạm dịch: Tôi cần mua một đôi giày thể thao mới

Đáp án: D

Đáp án câu 28 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. interest (n): sự thích thú                             

B. interesting (adj): thú vị

C. interested (adj): có hứng thú                      

D. interests (n,v)

The most + adj + N => ta cần một tính từ dùng cho vật (book). “Interested” là tính từ dùng cho người

Tạm dịch: Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc. Tôi không thể chờ phần tiếp theo!

Đáp án: B

Đáp án câu 29 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. medals (n): những huy chương                             

B. medalist (n): người nhận huy chương

C. medal (n): huy chương                                          

D. medalists (n): những người nhận huy chương

“took their places” => ta cần một danh từ chỉ người

Tạm dịch: Những người nhận được huy chương vàng, bạc và đồng đứng lên bục trong lễ trao huân chương.

Đáp án: D

Đáp án câu 30 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. allow (v): cho phép                                                           

B. allowing [Ving của allow]

C. allowance (n): sự cho phép ; khoản trợ cấp                                   

D. allowed [P2 của allow]

Vì đằng trước đó có “an” nên ta cần một danh từ

Tạm dịch: Ở Anh, tiền cha mẹ cho con cái thường được gọi là tiền bỏ túi. Ở Mỹ, nó thường được gọi là khoản trợ cấp

Đáp án: C

Ý kiến của bạn