[LỜI GIẢI] Choose the best answer to complete the sentences. - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the best answer to complete the sentences.

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the best answer to complete the sentences.

Câu 1: UFOs are strange  ____objects.


A. playing                 


B. flying                     


C. doing                     


D. learning

Câu 2: A person who flies a plane is called a _____.


A. sailor                      


B. driver                     


C. pilot                     


D. soldier

Câu 3: In 1952,  there were more than 1,500 UFO sightings _______ the world.


A. round                     


B. around                   


C. on                          


D. over

Câu 4: In 1964, he claimed he saw an / a _____ object in one of his fields.


A. egg- shaped           


B. shaped - egg         


C. eggs-shaped        


D. shaped-eggs.

Câu 5: Good evening, welcome to our Science For ______Program.


A. Fun                       


B. Funny      


C. Funnily                  


D. Funniest

Câu 6: We can see the micro organism with a ____ .


A. camera                    


B. telescope                 


C. glasses                  


D. microscope

Câu 7: In 1978, a pilot and his plane disappeared after ______a UFO.


A. had sighted                       


B. sighting                  


C. sighted                   


D. sights

Câu 8: He is an ___ pilot.


A. experiential


B.  experiment            


C.    experience             


D.  experienced

Câu 9: If he were rich, he ____ travel around the world.


A. will


B. would


C. can


D. must

Câu 10: Scientists say that if people see a UFO, it ___be a spacecraft.


A. will


B. might


C. is


D. was

Câu 11: If it _____ this morning, I will not go out.


A. rain


B. rained


C. rains


D. raining

Câu 12: The house_____ Shakespeare was born is open to the public.


A. where


B. which


C. that


D. when

Câu 13: I’m very busy, so please don’t disturb me _______  it’s urgent.


A. while


B. unless


C. if


D. since

Câu 14: Many reports in newspapers talked about the ___of UFOs.


A. appear


B. appearance


C. appeared


D. appearing

Câu 15: The story about UFOs caught the _____ of the whole class.


A. imagine                   


B. imaginative             


C. imaginatively         


D. imagination

Câu 16: Nowadays, the ___  can warn the  eruption of the earthquakes


A. science                   


B. scientists                


C. scientific


D. scientifically

Câu 17: I saw a thief take Mary’s purse so I ran _______  him but I couldn’t catch him.


A. after


B. over


C. near


D. into

Câu 18: You should run a lot, swim everyday. You must be in excellent ________ condition.


A. mental


B. optional


C. total


D. physical

Câu 19: Once you get on the trip, you ‘ll be in a different world. You’ll see ______ of the earth.


A. photo


B. posters


C. pictures


D. postcards

Câu 20: Pilots must know about the weather or they can’t land and________.


A. take into


B. get into


C. take up


D. take off

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. playing : chơi                     

B. flying : bay            

C. doing : làm                         

D. learning : học

Tạm dịch : UFOs là những vật thể bay lạ.

Đáp án B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. sailor : thủy thủ                  

B.  driver : tài xế        

C. pilot : phi công                   

D. soldier : người lính

Tạm dịch : Người mà lái một chiếc máy bay được gọi là phi công.

Đáp án C

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Around the world : khắp thế giới.

Tạm dịch : Vào năm 1952, có khoảng hơn 1,500 vụ nhìn thấy UFO trên toàn thế giới.

Đáp án B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có thể dùng công thức sau : Danh từ + tính từ

để tạo danh từ ghép.

Tạm dịch : Năm 1964, anh ta khẳng định khằng anh ta đã thấy một vật thể hình quả trứng trên một trong những cánh đồng của anh ấy.

Đáp án A

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. Fun (n) : vui                        

B. Funny (a) : vui                   

C. Funnily (adv) : vui             

D. Funniest (a) : vui nhất

Sau “for” ta thường dùng một danh từ.

Tạm dịch : Chào buổi tối, chào mừng đến với chương trình khoa học vui.

Đáp án A

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. camera : máy ảnh               

B. telescope : kính viễn vọng             

C. glasses : kính                      

D. microscope : kính hiển vi

Tạm dịch : Chúng ta có thể thấy với vi sinh vật với một chiếc kính hiển vi.

Đáp án D

Đáp án câu 7 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Sau after là một V-ing.

Tạm dịch : Vào năm 1978, một phi công và máy bay của anh ấy đã biến mất sau khi thấy một chiếc UFO.

Đáp án B

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. experiential (a) : dựa trên kinh nghiệm                   

B. experiment  (n) : thí nghiệm           

C. experience (n) : kinh nghiệm                                  

D. experienced (a) : có kinh nghiệm

Sau mạo từ “an” và trước danh từ (pilot) ta cần một tính từ và dựa theo nghĩa ta chọn D.

Tạm dịch : Anh ấy là một phi công có kinh nghiệm.

Đáp án D

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại.

S + would + V-inf + if + S + V2/ed.

Tạm dịch : Nếu anh ấy giàu, anh ấy sẽ du lịch toàn thế giới.

Đáp án B        

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Mệnh đề if loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng khi để nói đến khả năng, sự chắc chắn, cho phép bắt buộc hay cần thiết thì ta có thể dùng “might” trong mệnh đề chính.

Tạm dịch : Các nhà khoa học nói rằng nếu con người thấy UFO, nó có thể là một con tàu vũ trụ.

Đáp án B

Đáp án câu 11 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + Vs/es + S + will + V-inf.

Tạm dịch : Nếu trời mưa vào sáng nay, tôi sẽ không ra ngoài.

Đáp án C

Đáp án câu 12 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ :

+ That được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật. 

+ Which dùng để thay cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

+ Where dùng để thay cho từ, cụm từ chỉ nơi chốn.

+ When dùng để thay cho từ, cụm từ chỉ thời gian.

Tạm dịch : Ngôi nhà nơi mà Shakespeare được sinh ra được mở cửa tự do cho công chúng.

Đáp án A

Đáp án câu 13 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. while : trong khi                 

B. unless : nếu không             

C. if : nếu                                

D. since : từ khi

Tạm dịch : Tôi rất bận, vì vậy đừng làm phiến tôi nếu không có chuyện gì gấp.

Đáp án B

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. appear (v) : xuất hiện                                            

B. appearance (n) : sự xuất hiện          

C. appeared (v) : xuất hiện (quá khứ)                         

D. appearing (v) : xuất hiện (V-ing)

Sau mạo từ “the” và trước “of” ta cần một danh từ.

Tạm dịch : Nhiều báo cáo trong các tờ báo nói về việc xuất hiện của các UFO.

Đáp án B

Đáp án câu 15 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. imagine (v) : tưởng tượng                                 

B. imaginative (a) : tưởng tượng

C. imaginatively (adv) : tưởng tượng                    

D. imagination (n) : trí tưởng tượng

Sau mạo từ “the” và trước “of” ta cần một danh từ.

Tạm dịch : Câu chuyện về việc các UFO đã nắm bắt được trí tưởng tượng của cả lớp.

Đáp án D

Đáp án câu 16 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. science (n) : khoa học                                 

B. scientists (n) : nhà khoa học          

C. scientific (a) : thuộc khoa học                    

D. scientifically (adv) : thuộc khoa học

Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ.

Tạm dịch : Ngày nay, các nhà khoa học có thể cảnh báo được các trận động đất.

Đáp án B

Đáp án câu 17 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. run after somebody : chạy để bắt ai đó

B. run over somebody : hạ gục                      

D. run into somebody : tông vào ai

Run không đi với near.

Tạm dịch : Tôi thấy một tên trộm lấy ví của Mary vì vậy tôi đuổi theo để bắt hắn nhưng tôi không thể bắt được hắn.

Đáp án A

Đáp án câu 18 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. mental : tâm lý                   

B. optional : tự chọn  

C. total : tổng cộng                 

D. physical : thể chất.

Tạm dịch : Bạn tập chạy nhiều, bơi mỗi ngày. Bạn hẳn phải trong một tình trạng thể chất tốt.

Đáp án D

Đáp án câu 19 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. photo : bức hình                 

B. posters : áp phích               

C. pictures : bức tranh                        

D. postcards : bưu thiếp

Tạm dịch : Chỉ khi bạn lên đường, bạn sẽ ở trong một thế giới khác. Bạn sẽ thấy toàn cảnh của  trái đất.

Đáp án C

Đáp án câu 20 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. take into : đưa vào                                     

B. get into : mang      

C. take up : bắt đầu làm gì                              

D. take off : cất cánh (máy bay)

Tạm dịch : Những phi công phải biết về thời tiết hay họ không thể hạ cánh hay cất cánh.

Đáp án D

Ý kiến của bạn