[LỜI GIẢI] Choose the best answer for the following sentences: - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the best answer for the following sentences:

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the best answer for the following sentences:

Câu 1: I moved to the front of the room _______ I could see better.


A. so as to  


B. with a view to    


C.  to   


D. so that

Câu 2: The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.


A. so as to    


B. in order that   


C. so as not to 


D. not  to

Câu 3: He turned out the light ________ waste electricity.


A. not   


B. for not    


C. so that not


D. in order not to

Câu 4: I am lighting the fire so that the house _______ be warm when they return.


A. would      


B. wouldn’t    


C. will   


D. won’t

Câu 5: Mary worked hard _______ passing the examination.


A. as so to  


B. with the aim of 


C. so that to   


D. in order not to

Câu 6: She is taking science course at school ______ order to choose science for her profession.


A. so          


B. on      


C. in  


D. at

Câu 7: She weighed herself _______ know the pull of the earth exerting on her.


A. for  


B. so that     


C. for fear that  


D. to

Câu 8: He hurried so that he ________ miss the train.


A. won’t   


B. doesn’t    


C. didn’t   


D. wouldn’t

Câu 9: He does morning exercises regularly _______ improve his health.


A. not  to


B. with a view to   


C. so that not   


D. in order to

Câu 10: Mary took her brother to school for him ________ English.


A. to learn  


B. learning   


C. learns     


D. learned

Câu 11: I spoke slowly. The foreigner could understand me.


A. I spoke slowly so that  the foreigner could understand me.


B. I spoke slowly in order to the foreigner could understand me.


C. I spoke slowly that the foreigner could understand me.


D. I spoke slowly to make the foreigner could understand me.

Câu 12: He  had to explain the lesson very clearly…………………….


A. in order that his student to understand it 


B. so that his students  could understand it


C. so as his students to understand it      


D. so that his students to understand it

Câu 13: He studies very hard ……………………


A. in order to fail the examination      


B. so that to get knowledge


C. so as not to pass examination       


D. for fear that he will fail the examination

Câu 14: We have to start early…………………………we won’t be late.


A. so that   


B. so as  to


C. because  


D. although

Câu 15: They were talking in whispers…………..nobody could hear them.


A. in order to  


B. so as not to


C. in order that   


D. for fear that

Câu 16: He hurried to the station. He  didn’t want to miss the train.


A. He hurried to the station so that he would miss the train.


B. He hurried to the station with a view to missing the train.


C. He hurried to the station for fear of  missing  the train.      


D. He hurried to the station not to miss the train.

Câu 17: She went to the library in order that she could borrow some books.


A. She went to the library with the aim of borrow some books. 


B. She went to the library that she could borrow some books.


C. She went to the library so that she could borrow some books.  


D. She went to the library in order to lend some books.

Câu 18: The  schoolboys are in hurry………………….they will not be late for school.


A. so as to     


B. to   


C. in order that


D. for

Câu 19: We set off early…………………..we wouldn’t get stuck in the traffic


A. although  


B.   so that   


C. because      


D.   in case

Câu 20: I shouted in order that I could warn everybody of danger.


A. I shouted with a view to warn everybody of danger.


B. I shouted  so that warn everybody of danger.


C. I shouted with the aim of  warn everybody of danger


D. I shouted for fear that nobody knows of danger.

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:

 S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

A. cụm từ chỉ mục đích: so as to + V

B. cụm từ chỉ mục đích: with a view to + V-ing

C. giới từ, từ chỉ mục đích: to + V

Tạm dịch: Tôi di chuyển đến phía trước căn phòng để có thể nhìn rõ hơn.

Đáp án:D

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm từ chỉ mục đích với “so as to”

Khẳng định: S + V + so as to + V1 …

Phủ định: S + V + so as not to + V1 …

Các đáp án sai:

A. đáp án A đúng về ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa.

B. “in order that” là mệnh đề chỉ mục đích, sau nó là một mệnh đề

D. “to” có thể được dùng để chỉ mục đích, nhưng “not to” thì không thể

Tạm dịch: Cậu bé nhón chân bước vào phòng để tránh làm mọi người thức giấc.

Đáp án:C

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm từ chỉ mục đích với “in order to”

Khẳng định: S + V + in order to + V1 …

Phủ định: S + V + in order not to + V1 …

Các đáp án A, B, C đều không phải là cụm từ/mệnh đề chỉ mục đích chính xác.

Tạm dịch: Anh ấy tắt đèn để tránh lãng phí điện.

Đáp án:D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng trợ động từ will/won’t để chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai (would/wouldn’t là dạng quá khứ của hai từ này) => đáp án A, B loại

Đáp án D tuy đúng về ngữ pháp nhưng không chính xác về nghĩa.

Tạm dịch: Tôi đang nhóm lửa để căn phòng được ấm áp khi họ trở về.

Đáp án:C

Đáp án câu 5 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “with the aim of + V-ing”: với mục tiêu/để làm gì đó

Các đáp án sai:

A. đây không phải là cụm từ chỉ mục đích, cụm từ chính xác là “so as to”

C. đây không phải là mệnh đề chỉ mục đích, chính xác phải là “so that”

D. “in order not to” + V

Tạm dịch: Mary học rất chăm để qua kỳ thi.

Đáp án:B

Đáp án câu 6 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có  cụm từ chỉ mục đích “in order to” + V: để làm cái gì đó => các đáp án A, B, D loại

Tạm dịch: Cô đang theo học khoa học tại trường để chọn ngành khoa học cho nghề của mình.

Đáp án:C

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Giới từ “to” được dùng để chỉ mục đích: S + V + to + V1 …

Các đáp án sai:

A. “for” cũng có thể chỉ mục đích nếu sau đó là một danh từ, ví dụ: I went to the store for some bread.

B. sau “so that” là một mệnh đề.

C. sau “for fear that” là một mệnh đề.

Tạm dịch: Cô ấy cân bản thân để biết lực kéo của trái đất tác động lên cô.

Đáp án:D

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vế trước sử dụng thì quá khứ đơn (hurried) nên vế sau dùng thì tương lai đơn và hiện tại đơn đều không chính xác => A, B loại

Ta dùng “so that” để chỉ một mục đích trong tương lai, và hành động ở vế sau sẽ xảy ra sau vế trước => ta dùng “would” (quá khứ của “will”)

Tạm dịch: Anh ấy vội vàng đi để không bị lỡ tàu.

Đáp án:D

Đáp án câu 9 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm từ chỉ mục đích với “in order to”: S + V + in order to + V1 …

Các đáp án sai:

A. “to” có thể được dùng để chỉ mục đích, nhưng “not to” thì không thể

B. with a view to + V-ing

C. “so that not” là một cụm không đúng, chính xác là “so that” và phía sau là một mệnh đề.

Tạm dịch: Anh ấy tập thể dùng thường xuyên để nâng cao sức khoẻ.

Đáp án:D

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to do sth (để cho ai làm cái gì đó)

Tạm dịch: Mary đưa em trai đến trường để cậu bé học tiếng Anh.

Đáp án:A

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:

 S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

B. “in order to” + V

C. “that” không phải là một từ chỉ mục đích

D. make sb do sth: khiến ai làm gì (không sử dụng “could”)

Tạm dịch: Tôi nói chậm để người nước ngoài có thể hiểu tôi.

Đáp án:A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:

 S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

A. “in order that” + mệnh đề; “his student to understand it” không phải là một mệnh đề

C. “so as to” + V

D. “so that” +mệnh đề; “his student to understand it” không phải là một mệnh đề

Tạm dịch: Anh ấy phải giải thích bài học thật rõ ràng để học sinh của anh có thể hiểu được.

Đáp án:B

Đáp án câu 13 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “for fear that” + mệnh đề: vì sợ rằng …

Các đáp án sai:

A. không sai về ngữ pháp nhưng nghĩa không đúng. “in order to fail the examination”: để trượt kỳ thi

B. “so that” + mệnh đề chứ không phải to V

C. không sai về ngữ pháp nhưng nghĩa không đúng. “so as not to pass examination”: để không qua kỳ thi

Tạm dịch: Cậu ấy học hành chăm chỉ vì sợ rằng cậu ấy sẽ trượt kỳ thi mất.

Đáp án:D

Đáp án câu 14 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:

 S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

B. “so as to” + V

C. because: bởi vì => không hợp về nghĩa

D. although: dù cho => không hợp về nghĩa

Tạm dịch: Chúng tôi phải bắt đầu sớm để không bị quá muộn.

Đáp án:A

Đáp án câu 15 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “in order that”:

 S + V + in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

A. “in order to” + V

B. “so as not to” + V

D. không sai về ngữ pháp nhưng nghĩa không đúng.

Tạm dịch: Họ thì thầm để không ai có thể nghe thấy.

Đáp án:C

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “for fear of” + V-ing: vì sợ…

Các đáp án sai:

A. Anh ấy vội đến trạm xe để anh ấy sẽ bị lỡ chuyến tàu.

B. Anh ấy vội đến trạm xe để bị lỡ chuyến tàu.

D. “to” có thể được dùng để chỉ mục đích, nhưng “not to” thì không thể

Tạm dịch: Anh ấy vội đến trạm xe vì sợ lỡ chuyến tàu.

Đáp án:C

Đáp án câu 17 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “so that”:

 S + V + so that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

A. with the aim of + V-ing

B. “that” không phải là từ chỉ mục đích

D. dùng từ “lend” làm nghĩa của câu thay đổi

Tạm dịch: Cô ấy đến thư viện để có thể mượn vài cuốn sách.

Đáp án:C

Đáp án câu 18 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có mệnh đề chỉ mục đích với “in order that”:

 S + V + in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...

Các đáp án sai:

A. so as to + V

B. giới từ “to” chỉ mục đích: to + V

D. “for” có thể là từ chỉ mục đích, sau for là một danh từ, hoặc dùng theo cấu trúc for sb to do sth

Tạm dịch: Các nam sinh đang vội vã để không bị muộn học.

Đáp án:C

Đáp án câu 19 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

although + mệnh đề: dù cho, mặc dù

so that + mệnh đề: để…

because + mệnh đề: bởi vì, do

in case + mệnh đề: trong trường hợp

=> các đáp án A, C, D đều không phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Chúng tôi khởi hành sớm để không bị tắc đường.

Đáp án:B

Đáp án câu 20 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta có cụm “for fear that” + mệnh đề: vì sợ rằng …

Các đáp án sai:

A. with a view to + V-ing

B. so that + mệnh đề

C. with the aim of + V-ing

Tạm dịch: Tôi hét lên vì sợ rằng không ai để ý đến sự nguy hiểm.

Đáp án:D

Ý kiến của bạn