[LỜI GIẢI] Choose the best answer A, B, C or D for each sentence:  - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the best answer A, B, C or D for each sentence: 

Choose the best answer A, B, C or D for each sentence: 

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the best answer A, B, C or D for each sentence: 

Câu 1: Americans drive _______ third of _______ 400 million cars on _______ planet.


A. one-the-the


B. a-X-the 


C.  one-X-a   


D. a-the-a

Câu 2: _______ you miss this train you can _______ catch the next one.


A. Because-often


B. If-always


C. When-usually


D. Unless-sometimes

Câu 3: I thought I _______ him come in _______ we were having dinner.


A. hear-when


B. look-while


C. looked-when


D. heard-while

Câu 4: _______ I know likes the smell of bacon - _______ Mike does and he's a vegetarian.


A. Anyone-but


B. No one-while 


C. Everyone-even


D. Someone-and


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

- Mạo từ “a/an” thường đặt trước danh từ số ít chỉ một người, vật không xác định hay được đề cập đến lần đầu, chưa biết chính xác hay chưa từng biết đến.

- Mạo từ “the” thường đặt trước danh từ số ít hay số nhiều chỉ một người, vật xác định hay được đề cập đến trước đó, đã biết chính xác.

- Cách đọc phân số : tử số- số đếm ; mẫu số- số thứ tự

Tạm dịch :  Người Mỹ lái một phần ba trong 400 triệu chiếc xe hơi trên thế giới.

Đáp án B

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. Because-often : Bởi vì- thường    

B. If-always : Nếu- luôn luôn            

C. When-usually : Khi-thường xuyên           

D. Unless-sometimes : Nếu không-thỉnh thoảng

Tạm dịch :  Nếu bạn lỡ chuyến tàu này, bạn luôn luôn có thể bắt chuyến tiếp theo.

Đáp án B

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. hear-when : nghe- khi                   

B. look-while : thấy- trong khi                       

C. looked-when : đã thấy- khi

D. heard-while : đã nghe- trong khi

Phối hợp thì : S + V2/ed + while + S + was/ were + V-ing.

Tạm dịch :  Tôi nghĩ tôi nghe thấy anh ấy bước vào khi chúng tôi đang ăn cơm.

Đáp án D

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. Anyone-but : Bất cứ ai - nhưng    

B. No one-while : Không ai- trong khi          

C. Everyone-even : Mọi người- thậm chí      

D. Someone-and : Ai đó- và

Tạm dịch :  Tất cả mọi người mà tôi biết đều thích mùi của thịt xông khói – thậm chí Mike rất thích và cậu ấy là một người ăn chay.

Đáp án B

Ý kiến của bạn