[LỜI GIẢI] Choose the best answer. - Tự Học 365
KHỞI ĐỘNG CHO MÙA THI ĐẠI HỌC 2026

Ôn đúng trọng tâm – Học chắc từ hôm nay

BẮT ĐẦU NGAY

Hệ thống lại kiến thức lớp 10–11–12

Choose the best answer.

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the best answer.

Câu 1: Peter lives with his parents and two sisters. There are __________ generations in his family.


A. 2                          


B. 3                          


C. 4                        


D. 5

Câu 2: The wedding preparations take weeks but the actual _________ takes less than an hour.


A. ceremony              


B. ceremonies             


C. celebration


D. anniversary

Câu 3: An arranged ________ is the one in which the parents choose a husband or wife for their child.


A. married              


B. marriage                


C. marrying              


D. marry

Câu 4: The bride and the groom would pray, asking their ancestors’ _____________ to get married.


A. permission  


B. permit                      


C. permissive             


D. permissibility

Câu 5: In Vietnam, two, three or even four generations live ……….. one roof.


A. in                        


B. over                    


C. with                          


D. under

Câu 6: My father has an older sister he hasn’t seen ……….. thirty years.


A. since                     


B. in                          


C. during                  


D. for

Câu 7: Marriage should be a(n) __________ partnership.


A. equal                     


B. unique                    


C. limited         


D. successful

Câu 8: What could be more ……… than a wedding on a tropical island?


A. romance         


B. romantic                 


C. romanticizing         


D. romanticism

Câu 9: Come and see me when you ………….. your report.


A. finish      


B. finished                  


C. will finish


D. had finished

Câu 10: I ………….. in the hotel twice in the 1980s.


A. was staying            


B. have stayed            


C. had stayed


D. had been staying

Câu 11: Susan ………….. as a secretary for 2 years before her marriage.


A. worked   


B. has been working


C. has worked


D. was working

Câu 12: When I got home I found that water ………….. down the kitchen walls.


A. ran          


B. was running 


C. has run


D. had been running

Câu 13: After he ………….. his English course, he went to England to continue his study.


A. has finished            


B. had finished 


C. was finished 


D. would finish

Câu 14: I ………….. with children before, so I know what to expect in my new job.


A. worked           


B. have worked


C. had worked 


D. have been working

Câu 15: How ………….. since we ………….. college?


A. are you – left   


B. were you - left


C. have you been – have left


D. have you been – left

Câu 16: Our parents…………. hands to give us a nice house and a happy home.


A. join                      


B. shake                  


C. share      


D. take

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

Tạm dịch: Peter sống với cha mẹ và hai chị em.

=> Có 2 thế hệ trong gia đình của anh ấy.

Đáp án: A

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Đáp án B loại do từ cần điền phải ở dạng số nhiều.

ceremony (n): lễ truyền thống

celebration (n): sự kiện để kỷ niệm điều gì

anniversary (n): lễ kỷ niệm bao nhiêu năm xảy ra sự kiện đặc biệt

Tạm dịch: Việc chuẩn bị đám cưới mất vài tuần nhưng buổi lễ thực tế mất chưa tới một giờ.

Đáp án: A

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

married (adj): đã kết hôn

marriage (n): cuộc hôn nhân

marry (v): kết hôn

Ở đây từ cần điền là một danh từ.

Tạm dịch: Một cuộc hôn nhân sắp đặt là khi bố mẹ chọn vợ hoặc chồng cho con cái của họ.

Đáp án: B

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. permission (n): sự cho phép

B. permit (v): cho phép

C. permissive (adj): cho phép

Không có “permissibility”.

Ở đây từ cần điền là một danh từ.

Tạm dịch: Cô dâu và chú rể sẽ cầu nguyện, xin tổ tiên cho phép họ kết hôn.

Đáp án: A

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

under one roof: cùng dưới một mái nhà

Tạm dịch: Ở Việt Nam, 2, 3 hoặc thậm chí 4 thế hệ cùng sống chung dưới một mái nhà.

Đáp án: D

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Trong thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian

Tạm dịch: Cha tôi có một người chị mà ông ấy đã không gặp ba mươi năm rồi.

Đáp án: D

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

A. equal (adj): công bằng                  

B. unique (adj): độc nhất

C. limited (adj): hạn chế                    

D. successful (adj): thành công

Tạm dịch: Hôn nhân phải là mối quan hệ bình đẳng.

Đáp án: A

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

romance (n): sự lãng man

romantic (adj): lãng mạn

romanticize (v): lãng mạn hóa

romanticism (n): chủ nghĩa lãng mạn

Tạm dịch: Điều gì có thể lãng mạn hơn một đám cưới trên một hòn đảo nhiệt đới?

Đáp án: B

Đáp án câu 9 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai: when + S + V(hiện tại đơn)

Tạm dịch: Đến gặp mình khi bạn làm xong báo cáo nhé.

Đáp án: A

Đáp án câu 10 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Dấu hiệu: twice in the 1980s => chọn thì hiện tại hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, có thể tiếp tục trong hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: S + have/has + Vp.p

Tạm dịch: Tôi đã ở khách sạn hai lần trong nhưng năm 1980.

Đáp án: B

Đáp án câu 11 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Nhấn mạnh về mặt thời gian (for 2 years) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing

Tạm dịch: Susan đã làm thư ký trong hai năm liên tục trước khi cô ấy kết hôn.

Đáp án: B

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:

- Sự việc đang diễn ra: chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing

- Sự việc xen vào: chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed

Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.

Đáp án: B

Đáp án câu 13 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành khóa học tiếng Anh, anh ấy đến Anh để tiếp tục học.

Đáp án: B

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Diễn tả những kinh nghiệm đã có => chọn thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/has + Vp.p

Tạm dịch: Tôi đã làm việc với trẻ em trước đây, vì vậy tôi biết những gì đang chờ đợi ở công việc mới.

Đáp án: B

Đáp án câu 15 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc: S + have/has + Vp.p + since + S + V.ed….

Tạm dịch: Bạn sống thế nào từ khi chúng ta rời khỏi trường đại học?

Đáp án: D

Đáp án câu 16 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

join hands: cùng nhau

shake hand: bắt tay

take hand: bắt tay

share (v): chia sẻ

Tạm dịch: Cha mẹ chúng tôi chung tay cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

Đáp án: A

Ý kiến của bạn