[LỜI GIẢI] Choose the answer that best completes each unfinished sente - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose the answer that best completes each unfinished sente

Câu hỏi

Nhận biết

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Câu 1: I am so _______ that I cannot say anything, but keep silent.


A. nerve    


B. nervous


C. nervously     


D. nervousness

Câu 2: _______ speaking, I do not really like my present job.


A. Honest      


B. Honesty 


C. Honestly  


D. Dishonest

Câu 3: A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.


A. recommend  


B. recommended  


C. recommender


D. recommendation

Câu 4: Her job was so _______ that she decided to quit it.


A. interesting    


B. satisfactory   


C. stressful     


D. wonderful

Câu 5: Some days of rest may help to _______ the pressure of work.


A. reduce   


B. lower   


C. chop


D. crease

Câu 6: Can you please tell me some information that _______ to the job?


A. indicates     


B. expresses 


C. interests      


D. relates

Câu 7: Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school.


A. interested    


B. satisfied        


C. concerned   


D. prepared

Câu 8: Qualifications and _______ are two most important factors that help you get a good job.


A. politeness  


B. experience  


C. attention      


D. impression

Câu 9: Before the interview, you have to send a letter of application and your résumé to the company.


A. recommendation 


B. reference      


C. curriculum vitae


D. photograph

Câu 10: I have just been called _______ a job interview. I am so nervous.


A. for  


B. in 


C. over


D. with

Câu 11: What do I have to bring _______ me to the interview?


A. with        


B. upon


C. in 


D. along

Câu 12:  Knowing your skills and strengths is _______ important part of the job search process.


A. a


B. an


C. the


D. Ø

Câu 13: Students who need ______ extra money can find _______ part time job.


A. Ø / a       


B. an / the


C. the / Ø  


D. a / the

Câu 14: Ms Young, to _______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.


A. who 


B. whom 


C. that


D. whose

Câu 15: I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.


A. some of whom   


B. some of who


C. whom     


D. some of that

Câu 16: My friend eventually decided to quit her job, _______ upset me a lot.


A. that       


B. when 


C. which


D. who

Câu 17: He is the man _______ car was stolen last week.


A. whom    


B. that  


C. which 


D. whose

Câu 18: They have just found the couple and their car _______ were swept away during the heavy storm last week.


A. that


B. which 


C. whose  


D. when

Câu 19: It was the worst winter _______ anyone could remember.


A. when  


B. which  


C. where  


D. why

Câu 20: I would like to know the reason _______ he decided to quit the job.


A. why   


B. which


C. that


D. when

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

nerve (n): sự gan dạ; dũng khí

nervous (a): sợ sệt, rụt rè

nervously (adv): bồn chồn, lo lắng

nervousness (n) trạng thái hốt hoảng

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be “am” và có trạng từ “so”

Tạm dịch: Tôi lo lắng đến mức tôi không thể nói gì ngoài việc giữ im lặng.

Đáp án:B

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Honest (a): trung thực, chân thật

Honesty (n): tính trung thực, tính chân thật

Honestly (adv): [một cách] trung thực, chân thật

Dishonest (a): bất lương, không trung thực

Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau.

Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi không thực sự thích công việc hiện tại của tôi.

Đáp án:C

Đáp án câu 3 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

recommend  (v): giới thiệu

recommended (v, quá khứ): giới thiệu

recommender (n): người giới thiệu, người tiến cử

recommendation (n): sự giới thiệu, thư giới thiệu

Ở đây ta cần một danh từ chỉ vật

Tạm dịch: Thư giới thiệu đôi khi thực sự cần thiết cho bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc.

Đáp án:D

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

interesting (a): thú vị

satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng

stressful (a): căng thẳng, áp lực

wonderful (a): tuyệt vời

Tạm dịch: Công việc của cô căng thẳng đến mức cô quyết định bỏ nó.

Đáp án:C

Đáp án câu 5 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

reduce (v): giảm bớt, hạ bớt

lower (v): hạ thấp, thả xuống

chop (v): ngưng hoạt động; giảm rất nhiều

crease (v): [làm cho] có nếp gấp

Tạm dịch: Một vài ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm áp lực công việc.

Đáp án:A

Đáp án câu 6 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

indicate (v): chỉ, chỉ ra

express (v): bày tỏ, biểu lộ

interest (v): làm cho quan tâm, thích thú

relate (v): có quan hệ, có liên quan

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết một số thông tin liên quan đến công việc không?

Đáp án:D

Đáp án câu 7 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

be interested + in: quan tâm, thích thú đến…

be satisfied + with: vừa ý, hài lòng với…

be concerned + about: lo lắng, bận tâm về…

be well prepared + for: chuẩn bị tốt cho…

Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.

Đáp án:D

Đáp án câu 8 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự

experience (n): kinh nghiệm

attention (n): sự chú ý

impression (n): ấn tượng

Tạm dịch: Trình độ và kinh nghiệm là hai yếu tố quan trọng nhất giúp bạn có được một công việc tốt.

Đáp án:B

Đáp án câu 9 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

résumé (n): lý lịch

recommendation (n): thư giới thiệu

reference (n): sách tham khảo

curriculum vitae (n): lý lịch

photograph (n): ảnh, bức hình

=> résumé = curriculum vitae

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, bạn phải gửi lý lịch và hồ sơ của bạn cho công ty.

Đáp án:C

Đáp án câu 10 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To call for: gọi, yêu cầu, đòi hỏi

To call in: đặt hàng, yêu cầu trả lại

To call over sth: giải thích cái gì

Không có “call with”

Tạm dịch: Tôi vừa mới được gọi phỏng vấn. Tôi rất lo.

Đáp án:A

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To bring somebody (something) with somebody: mang ai/cái gì theo

Tạm dịch: Tôi phải mang theo gì đến cuộc phỏng vấn?

Đáp án:A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe

Dùng “an” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Tạm dịch: Biết kỹ năng và thế mạnh của bạn là một phần quan trọng trong quá trình tìm kiếm việc làm.

Đáp án:B

Đáp án câu 13 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

“a” và “an” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe. Dùng “an” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau có phát âm bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Tạm dịch: Sinh viên cần thêm tiền có thể tìm việc làm bán thời gian.

Đáp án:A

Đáp án câu 14 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

“that” thay thế cho cả người và vật

“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ

Tạm dịch: Cô Young, người mà nhiều học sinh của cô đang viết thư cho, đang sống hạnh phúc và bình yên ở Canada.

Đáp án:B

Đáp án câu 15 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

“whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

“that” thay thế cho cả người và vật

Ở đây ta dùng “some of whom”

Tạm dịch: Tôi thấy rất nhiều người mới ở bữa tiệc, một số người có vẻ quen thuộc.

Đáp án:A

Đáp án câu 16 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “that” thay thế cho cả người và vật

“when” thay thế cho một thời điểm

“which” trong câu này thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước

“who” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ

Tạm dịch: Người bạn của tôi cuối cùng đã quyết định từ bỏ công việc của mình, điều này làm tôi khó chịu.

Đáp án:C

Đáp án câu 17 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “whom” thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ

“that” thay thế cho cả người và vật

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ

Tạm dịch: Anh ta là người có chiếc xe đã bị đánh cắp vào tuần trước.

Đáp án:D

Đáp án câu 18 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “that” thay thế cho cả người và vật

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“whose” chỉ quan hệ sở hữu, sau whose + danh từ

“when” thay thế cho một thời điểm

Tạm dịch: Họ vừa tìm thấy cặp đôi và chiếc xe của họ đã bị cuốn trôi trong cơn bão nặng vào tuần trước.

Đáp án:A

Đáp án câu 19 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “when” thay thế cho một thời điểm

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“where” thay thế cho một địa điểm

“why” chỉ một lý do

Tạm dịch: Đó là mùa đông tồi tệ nhất mà bất cứ ai cũng có thể nhớ.

Đáp án:B

Đáp án câu 20 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “why” chỉ một lý do

“which” thay thế cho danh từ chỉ vật

“that” thay thế cho cả người và vật

“when” thay thế cho một thời điểm

Tạm dịch: Tôi muốn biết lý do tại sao anh ấy quyết định từ bỏ công việc.

Đáp án:A

Ý kiến của bạn