Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence.
Câu 1: She is a kind of woman who does not care much of work but generally _______ meals, movies or late nights at a club with her colleagues.
A. supposes
B. discusses
C. attends
D. socializes
Câu 2: I didn't think his comments were very appropriate at the time.
A. correct
B. right
C. suitable
D. exact
Câu 3: You should _______ more attention to what your teacher explains.
A. make
B. get
C. set
D. pay
Câu 4: Body language is a potent form of _______ communication.
A. verbal
B. non-verbal
C. tongue
D. oral
Câu 5: Our teacher often said, "Who knows the answer? _______ your hand."
A. Rise
B. Lift
C. Raise
D. Heighten
Câu 6: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.
A. matter
B. attention
C. place
D. situation
Câu 7: They started, as _______ gatherings but they have become increasingly formalized in the last few years.
A. informal
B. informally
C. informalize
D. informality
Câu 8: Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
A. communicate
B. communication
C. communicative
D. communicator
Câu 9: The lecturer explained the problem very clearly and is always _______ in response to questions.
A. attention
B. attentively
C. attentive
D. attentiveness
Câu 10: Pay more attention _______ picture and you can find out who is the robber.
A. to
B. for
C. at
D. on
Câu 11: She looked _______ me, smiling happily and confidently.
A. on
B. over
C. forward to
D. at
Câu 12: - What an attractive hair style you have got, Mary! - _______
A. Thank you very much. I am afraid.
B. You are telling a lie.
C. Thank you for your compliment.
D. I don't like your sayings.
Câu 13: In _______ most social situations, _______ informality is appreciated.
A. Ø / Ø
B. the / an
C. a / the
D. the / a
Câu 14: - What_______ beautiful dress you are wearing! - Thank you. That is _______ nice compliment.
A. Ø / Ø
B. the / Ø
C. a / a
D. the / the
Câu 15: ______ you wanted to ask your teacher a question during his lecture, what would you do?
A. As
B. As if
C. Even of
D. Suppose
Câu 16: John asked me _______ in English.
A. what does this word mean
B. what that word means
C. what did this word mean
D. what that word meant
Câu 17: The mother told her son _______ so impolitely.
A. not behave
B. not to behave
C. not behaving
D. did not behave
Câu 18: She said she _______ collect it for me after work.
A. would
B. did
C. must
D. had
Câu 19: She said I _______ an angel.
A. am
B. was
C. were
D. have been
Câu 20: I have ever told you he _______ unreliable.
A. is
B. were
C. had been
D. would be
Câu 21: I told him _______ the word to Jane somehow that I _______ to reach her during the early hours.
A. passing / will try
B. he will pass / tried
C. to pass / would be trying
D. he passed / have tried
Câu 22: Laura said she had worked on the assignment since _______.
A. yesterday
B. two days ago
C. the day before
D. the next day
Câu 23: John asked me _______ interested in any kind of sports.
A. if I were
B. if were I
C. if was I
D. if I was
Câu 24: I _______ you everything I am doing, and you have to do the same.
A. will tell
B. would tell
C. told
D. was telling
Câu 25: John asked me _______ that film the night before.
A. that I saw
B. had I seen
C. if I had seen
D. if had I seen
024.7300.7989
1800.6947
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. suppose (v): cho rằng, nghĩ rằng
B. discuss (v): thảo luận, bàn luận
C. attend (v): tham gia, tham dự
D. socialize (v): gặp gỡ, trò chuyện (+ with sb)
Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ không quan tâm nhiều đến công việc nhưng thường giao lưu trong các bữa ăn, phim ảnh hoặc đêm khuya tại một câu lạc bộ với các đồng nghiệp của cô.
Đáp án: B
Đáp án câu 2 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
appropriate (adj): thích hợp, phù hợp
A. correct (adj): chính xác
B. right (adj): đúng
C. suitable (adj): phù hợp
D. exact (adj): đúng, chính xác
=> appropriate = suitable
Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy phù hợp vào thời điểm đó.
Đáp án: C
Đáp án câu 3 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
To pay attention to sth: chú ý tới, để ý tới
Tạm dịch: Bạn nên chú ý hơn tới những điều mà giáo viên giải thích.
Đáp án: D
Đáp án câu 4 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
A. verbal (adj): bằng lời nói
B. non-verbal (adj): không bằng lời nói
C. tongue (n): lưỡi
D. oral (adj): nói miệng
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một loại hình giao tiếp không bằng lời nói.
Đáp án: B
Đáp án câu 5 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
A. rise (v): tăng lên, nổi lên
B. lift (v): nâng lên
C. raise (v): giơ lên; ngẩng lên
D. heighten (v): làm cao lên
Tạm dịch: Cô giáo của chúng tôi thường nói “Ai biết câu trả lời? Giơ tay lên”
Đáp án: C
Đáp án câu 6 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
instance (n): trường hợp
A. matter (n): vấn đề
B. attention (n): sự chú ý
C. place (n): địa điểm
D. situation (n): tình huống, trường hợp
=> instance = situation
Tạm dịch: Đây là trường hợp mà các tín hiệu lớn, rõ ràng là không phải bằng lời nói là thích hợp.
Đáp án: D
Đáp án câu 7 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
A. informal (adj): không chính thống
B. informally (adv): một cách không chính thống
C. informalize (v): không chính thống hoá
D. informality (n): sự không chính thống
Đứng trước danh từ “gatherings” cần một tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Chúng bắt đầu là những cuộc tụ họp không chính thống nhưng dần được chính thống hoá vào những năm gần đây.
Đáp án: A
Đáp án câu 8 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
A. communicate (v): giao tiếp
B. communication (n): sự giao tiếp
C. communicative (adj): thích giao tiếp
D. communicator (n): người truyền đạt
Đứng trước và sau liên từ “and” phải là hai từ thuộc cùng một loại từ: “language” là danh từ => ta cần điền vào chỗ trống một danh từ hợp nghĩa
Tạm dịch: Những đứa trẻ mà bị cô lập hoặc cô đơn dường như có ngôn ngữ và giao tiếp kém.
Đáp án: B
Đáp án câu 9 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
A. attention (n): sự chú ý
B. attentively (adv): một cách chú ý
C. attentive (adj): chú ý, lưu tâm
D. attentiveness (n): sự chăm chú, sự lưu tâm
Đằng sau động từ “to be” ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Giảng viên giải thích vấn đề một cách rõ ràng và luôn luôn lưu tâm tới việc trả lời các câu hỏi.
Đáp án: C
Đáp án câu 10 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
To pay attention to sth: chú ý tới, để ý tới cái gì
Tạm dịch: Chú ý tới bức tranh và bạn có thể tìm ra ai là kẻ trộm
Đáp án: A
Đáp án câu 11 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
A. look on: xem cái gì nhưng không tham gia vào
B. look over: kiểm tra, xem xét
C. look forward to: mong chờ, mong ngóng
D. look at: nhìn, nhìn vào
Tạm dịch: Cô ấy đã nhìn tôi, cười một cách hạnh phúc và tự tin.
Đáp án: D
Đáp án câu 12 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
- Kiểu tóc của bạn thật ấn tượng Mary!
A. Cảm ơn bạn. Tôi lo ngại
B. Bạn đang nói dối
C. Cảm ơn vì lời khen của bạn
D. Tôi không thích lời bạn nói
Đáp án: C
Đáp án câu 13 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
“the most” là so sánh nhất, còn ở đây most + N có nghĩa là hầu như.
“informality” là danh từ không đếm được nên không đi với “a”
Tạm dịch: Trong hầu hết các tình huống xã hội, sự không trang trọng được đánh giá cao
Đáp án: A
Đáp án câu 14 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc câu cảm thán:
* What + a/an + adj + N(đếm được số ít)
* What + adj + N (đếm được số nhiều)
* What + adj + N (không đếm được)
Vì “dress” là danh từ đếm được => ta sử dụng “a”
“compliment” là danh từ đếm được => ta sử dụng “a”
Tạm dịch: - Cái váy bạn đang mặc thật đẹp! – Cảm ơn. Đó là một lời khen thật tuyệt
Đáp án: C
Đáp án câu 15 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
“ Suppose” / “Supposing”: dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế trong câu ĐK loại 2 hơn)
Tạm dịch: Giả sử bạn muốn hỏi giáo viên một câu hỏi trong bài giảng, bạn sẽ làm gì?
Đáp án: D
Đáp án câu 16 là: D
Giải chi tiết:
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở loại câu hỏi có từ để hỏi, mệnh đề gián tiếp sẽ bắt đầu bằng từ để hỏi, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi một thì, không còn dấu hỏi chấm cuối câu
Tạm dịch: John hỏi tôi từ đó nghĩa là gì trong tiếng Anh.
Đáp án: D
Đáp án câu 17 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
To tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì
Tạm dịch: Người mẹ nói với con trai của mình không được cư xử bất lịch sử như thế
Đáp án: B
Đáp án câu 18 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (will => would)
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sưu tầm nó cho tôi sau giờ làm.
Đáp án: A
Đáp án câu 19 là: BGiải chi tiết:
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (am => was)
Tạm dịch: Cô ấy đã nói rằng tôi là một thiên thần.
Đáp án: B
Đáp án câu 20 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
Câu trần thuật gián tiếp: S + say / say to someone / tell some one... + (that) + S2 + V2 (lùi về thì quá khứ tương ứng) ...
Không lùi thì của động từ V2 khi các động từ say/tell... ở hiện tại (đơn, tiếp diễn, hoàn thành), câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật, hoặc câu trực tiếp là 1 chân lí / sự thực hiển nhiên
Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rằng anh ta không đáng tin cậy.
Đáp án: A
Đáp án câu 21 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
To tell sb to do sth: bảo ai làm gì
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (told) thì ta phải lùi lại một thì (will be trying => would be trying)
Tạm dịch: Tôi đã bảo anh ấy chuyển lời tới Jane rằng bằng cách nào đó tôi sẽ cố gắng tiếp cận cô ấy trong những giờ đầu.
Đáp án: C
Đáp án câu 22 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
Ở vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) => câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp sẽ là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/the previous day”
Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm việc này kể từ ngày hôm qua.
Đáp án: C
Đáp án câu 23 là: DGiải chi tiết:
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi yes/no, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì không có dấu hỏi chấm ở cuối câu
Tạm dịch: John hỏi tôi rằng tôi có thích loại thể thao nào không.
Đáp án: D
Đáp án câu 24 là: AGiải chi tiết:
Giải thích:
Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will + V
Tạm dịch: Tôi sẽ nói cho bạn mọi thứ tôi đang làm, và bạn phải làm điều tương tự.
Đáp án: A
Đáp án câu 25 là: CGiải chi tiết:
Giải thích:
Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ở dạng câu hỏi yes/no, mệnh đề gián tiếp phải bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp và chuyển về câu khẳng định lùi lại một thì không có dấu hỏi chấm ở cuối câu
Tạm dịch: Tôi hỏi tôi có xem phim vào tối qua không.
Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A lot of research in medical science has been to improve human health.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Peter bought a car as a present for his wife two weeks ago.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There has been growing public concern about the use of chemicals in food recently.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The higher the cost of living is, .
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The success of the company in such a market is remarkable.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Harmful environmental factors can the development of certain diseases.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The dog my father gave me is very lovely.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last week, we an interesting film about the animal world.