[LỜI GIẢI] Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu hỏi

Nhận biết

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: Each of us must take ______ for our own actions.


A. probability


B. ability


C. possibility


D. responsibility

Câu 2: These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.


A. solve   


B. solvable    


C. solutions     


D. solvability

Câu 3: John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.


A. a    


B. an    


C. the


D. no article

Câu 4: According to the boss, John is the most _______ for the position of executive secretary.


A. supportive


B. caring   


C. suitable   


D. comfortable

Câu 5: She got up late and rushed to the bus stop.


A. came into 


B. went leisurely  


C. went quickly  


D. dropped by

Câu 6: Billy, come and give me a hand with cooking.


A. help   


B. prepare  


C. be busy 


D. attempt

Câu 7: Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.


A. happen


B. encounter  


C. arrive  


D. clean

Câu 8: What are the _______ of that country? - I think it is some kinds of cheese and sauces.


A. drinks   


B. beverages 


C. grains     


D. special dishes

Câu 9: Peter tried his best and passed the driving test at the first _______.


A. try     


B. attempt    


C. doing 


D. aim

Câu 10: Where is Jimmy? - He is ____ work. He is busy ____ his monthly report.


A. on / for 


B. in / about     


C. to / through      


D. at / with

Câu 11: With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.


A. under


B. above  


C. upon


D. out of

Câu 12: We are not allowed _______ jeans at school.


A. wear


B. to wear


C. wearing


D. worn

Câu 13: Sometimes I do not feel like _______ to my sibling about my troubles.


A. talk  


B. to talk   


C. talking


D. talked

Câu 14: The worker was _______ his boss expected, so he was offered a raise.


A. more hard-working     


B. as hard-working than


C. more hard-working than 


D. more hard-working as

Câu 15: John _______ a respectful and obedient student.


A. said to be 


B. is said    


C. is said being    


D. is said to be

Câu 16: I love _______ films but I seldom find time to go the cinema.


A. see      


B. saw    


C. seen


D. seeing

Câu 17: In the last hundred years, traveling _______ much easier and more comfortable.


A. becomes     


B. has become   


C. became 


D. will become

Câu 18: In the 19th century, it _______ two or three months to cross North America by covered wagon.


A. took   


B. had taken  


C. had taken      


D. was taking

Câu 19: In the past the trip _______ very rough and often dangerous, but things _______ a great deal in the last hundred and fifty years.


A. was / have changed 


B. is / change


C. had been / will change  


D. has been / changed

Câu 20: Now you _______ from New York to Los Angeles in a matter of hours.


A. are flying   


B. would fly   


C. will fly  


D. can fly

Câu 21: When Carol _______ last night, I ______ my favorite show on television.


A. was calling / watched    


B. called / have watched


C. called / was watching     


D. had called / watched

Câu 22: By this time next summer, you _______ your studies.


A. completes 


B. will complete


C. are completing  


D. will have completed

Câu 23: Right now, Jim _______ the newspaper and Kathy _______ dinner.


A. reads / has cooked     


B. is reading / is cooking


C. has read / was cooking        


D. read / will be cooking

Câu 24: Last night at this time, they _______ the same thing. She _______ and he_______  the Newspaper.


A. are doing / is cooking / is reading


B. were doing / was cooking / was reading


C. was doing / has cooked / is reading


D. had done / was cooking /read

Câu 25: When I _______ home last night, I _______ that Jane _______ a beautiful candlelight dinner.


A. had arrived / discovered / prepared


B. was arriving / had discovered / was preparing


C. have arrived / was discovering / had prepared


D. arrived / discovered / was preparing

024.7300.7989
1800.6947free


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

To take responsibility for sth/doing sth: chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm với hành động của mình.

Đáp án:D

Đáp án câu 2 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

solve (v): giải quyết

solvable (a): có thể giải quyết được

solution (n): giải pháp

solvability (n): tính có thể giải quyết được

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ bổ nghĩa. Với 2 danh từ thì về nghĩa, đáp án C phù hợp về nghĩa hơn.

Tạm dịch: Những giải pháp nhanh chóng và dễ dàng này có thể có hiệu quả trong ngắn hạn, nhưng chúng cần có chi phí.

Đáp án:C

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Dùng mạo từ xác định “the” trước so sánh cực cấp, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Tạm dịch: John là người con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ yêu cậu ấy rất nhiều.

Đáp án:C

Đáp án câu 4 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

supportive (a): giúp đỡ, đỡ đần

caring (a): chăm lo, quan tâm

suitable (a): thích hợp, hợp

comfortable (a): thoải mái, dễ chịu

Tạm dịch: Theo ông chủ, John là phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.

Đáp án:C

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

rush (v): vội vã; hành động gấp

come into (v): đi vào, bước vào

go leisurely (v): đi nhàn nhã

go quickly (v) : đi nhanh

drop by (v): tạt qua, tạt vào

=> rush = go quickly

Tạm dịch: Cô thức dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt.

Đáp án:C

Đáp án câu 6 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To give sb a hand (v): giúp đỡ ai đó

help (v): giúp đỡ

prepare (v): chuẩn bị

be busy: bận rộn

attempt (v): cố thử (làm gì)

=> give sb a hand = help

Tạm dịch: Billy, đến và giúp tôi nấu ăn.

Đáp án:A

Đáp án câu 7 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

come up (v): xảy ra, nảy sinh

happen (v): xảy ra

encounter (v): gặp; đụng độ với

arrive (v): đến

clean (v): dọn dẹp

=> come up = happen

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.

Đáp án:A

Đáp án câu 8 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

drink (n): đồ uống

beverage (n): đồ uống

grain (n): thóc lúa; lúa mì

special dish (n): món ăn đặc sản

Tạm dịch: Những món ăn đặc sản của nước đó là gì? - Tôi nghĩ đó là một số loại pho mát và nước sốt.

Đáp án:D

Đáp án câu 9 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

try (n, v): cố gắng, sự thử

attempt (n, v): cố thử (làm gì), sự cố thử

doing (hiện tại phân từ)

aim (n): mục đích, ý định

Tạm dịch: Peter cố gắng hết sức và vượt qua kỳ thi lái xe tại lần thử đầu tiên

Đáp án:B

Đáp án câu 10 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

To be at work: đang làm việc

To be busy with sth/doing sth: bận rộn với cái gì/làm gì

Tạm dịch: Jimmy ở đâu? - Anh ấy đang làm việc. Anh ấy đang bận rộn với báo cáo hàng tháng của mình.

Đáp án:D

Đáp án câu 11 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

To be under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Với khối lượng công việc gia tăng đáng kể, mọi người bây giờ đều đang bị áp lực.

Đáp án:A

Đáp án câu 12 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

To allow to do sth: cho phép làm gì

Dạng bị động:  To be allowed to do sth: được phép làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi không được phép mặc quần jeans ở trường.

Đáp án:B

Đáp án câu 13 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

To feel like doing sth: cảm thấy muốn, thích làm gì đó

Tạm dịch: Đôi khi tôi không cảm thấy muốn nói chuyện với anh chị em về những rắc rối của tôi.

Đáp án:C

Đáp án câu 14 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Dạng so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than

Dạng so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than

Tạm dịch: Người công nhân làm việc chăm chỉ hơn ông chủ nghĩ, vì vậy anh ấy được tăng lương.

Đáp án:C

Đáp án câu 15 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

S + be + thought/ said/supposed... + to + Vinf

Ở đây main verb là ở hiện tại (chỉ một sự việc, sự thật ở hiện tại) => to be phải dùng là “is”

Tạm dịch: John được cho là một học sinh biết tôn trọng và ngoan ngoãn.

Đáp án:D

Đáp án câu 16 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

To love doing sth: yêu thích làm gì đó

Tạm dịch: Tôi yêu thích xem phim nhưng tôi hiếm khi có thời gian để đi xem phim.

Đáp án:D

Đáp án câu 17 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

 “last”, “past” (gần đây) là những trạng từ chỉ thời gian – dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành.

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Tạm dịch: Trong hàng trăm năm qua, du lịch đã trở nên dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

Đáp án:B

Đáp án câu 18 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

It + takes + time + to do sth: mất bao nhiêu thời gian để làm gì

Trong câu có “In the 19th century” là trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn, động từ “take” được chia là “took”

Tạm dịch: Trong thế kỷ 19, phải mất hai hoặc ba tháng để vượt qua Bắc Mỹ bằng toa xe mui kín.

Đáp án:A

Đáp án câu 19 là: A

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vế đầu tiên có “In the past” (trong quá khứ) nên ta phải chia thì quá khứ đơn

Vế thứ hai có “in the last hundred and fifty years” nên ta phải chia ở thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: Trong quá khứ, chuyến đi du lịch rất khó khăn và thường rất nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều trong vòng một trăm năm mươi năm qua.

Đáp án:A

Đáp án câu 20 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

can + Vinf: có thể làm gì

Trong câu có “now” nên không thể dùng đáp án B, C

Đáp án A tuy đúng ngữ pháp nhưng về nghĩa lại không hợp lý

Tạm dịch: Bây giờ bạn có thể bay từ New York đến Los Angeles chỉ trong vài giờ.

Đáp án:D

Đáp án câu 21 là: C

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Tạm dịch: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích trên truyền hình.

Đáp án:C

Đáp án câu 22 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai trước một thời điểm/một hành động nào đó

Dấu hiệu: by + mốc thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Đến thời điểm này vào mùa hè tới, bạn sẽ học xong.

Đáp án:D

Đáp án câu 23 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Trong câu có “right now” (ngay bây giờ) là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Ngay bây giờ, Jim đang đọc báo và Kathy đang nấu bữa tối.

Đáp án:B

Đáp án câu 24 là: B

Giải chi tiết:

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Trong câu có “Last night at this time” (vào thời gian này tối qua) là một dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: Tối qua vào lúc này, họ đang làm điều giống nhau. Cô đang nấu ăn và anh đang đọc báo.

Đáp án:B

Đáp án câu 25 là: D

Giải chi tiết:

Giải thích:

Vế câu đầu tiên có “last night” nên ta dùng thì quá khứ đơn

Vế câu thứ 2 ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

Tạm dịch: Khi tôi về đến nhà tối hôm qua, tôi nhận thấy Jane đang chuẩn bị bữa tối tuyệt vời dưới ánh nến.

Đáp án:D

Ý kiến của bạn