Ôn đúng trọng tâm – Học chắc từ hôm nay
Hệ thống lại kiến thức lớp 10–11–12
Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:
Giải chi tiết:
Tính khử của I- mạnh hơn Br- nên phản ứng theo thứ tự
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (1)
(mol) 0,1← 0,2 mol → 0,2 mol khối lượng giảm là: m1 = mNaI – mNaCl = 0,2.150 – 0,2.58,5 = 18,3 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)
(mol) 0,3 mol → 0,3 mol khối lượng giảm là: m’ = mNaBr – mNaCl = 0,3.103 – 0,3.58,5 = 13,35 (g)
Mốc 1: Xảy ra vừa đủ phản ứng (1) thì khối lượng rắn giảm m1 = 18,3 (g)
Mốc 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2) vừa đủ thì khối lượng rắn giảm là: m2 = m1 + m’ = 18,3 + 13,35 = 31,65 (g)
Theo bài: mrắn giảm = mNaI + mNaBr – mZ = 30 + 30,9 – 33,7 = 27,2 (g)
Ta thấy: m1 = 18,3 g < m rắn giảm = 27,2 g < m2 = 31,65 g
=> xảy ra phản ứng (1) và (2). Cl2; NaI pư hết, NaBr dư
Ta có: mrắn giảm (2) = 27,2 – 18,3 = 8,9 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (3)
Cứ (mol) 1 mol → 1 mol khối lượng giảm là 44,5g
Vậy (mol) 0,1← 0,2 mol ← 0,2 mol ← khối lượng giảm là 8,9 g
Vậy ∑ nCl2 pư = nCl2 (1) + nCl2 (3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → VCl2(đktc) = 0,2.22,4 = 44,8 (lít)
Hh muối Z gồm: NaCl: 0,4 (mol) và NaBr dư: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}\% {m_{NaCl}} = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_Z}}}.100\% = \frac{{0,4.58,5}}{{33,7}}.100\% = 69,44\% \\\% {m_{NaBr}} = 100\% - \% {m_{NaCl}} = 30,56\% \end{array} \right.\)
Đáp án A
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có ?