Cho phương trình Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phương trình là
Giải chi tiết:
\(\mathop {Cu}\limits^0 + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\buildrel {} \over\longrightarrow \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\)
\(\matrix{{1 \times } \cr {1 \times } \cr} \left| \matrix{C{u^0} \to C{u^{ + 2}} + 2e \hfill \cr {S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}} \hfill \cr} \right.\)
→ \(\mathop {Cu}\limits^0 + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\buildrel {} \over\longrightarrow \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O\)
Tổng hệ số cân bằng trong phương trình trên là 1+ 2+ 1 + 1 + 2 = 7
Đáp án B
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có ?
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là: