Cho phản ứng: Al + H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{{\text{t}}^0}}}\) Al2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số tối giản (nguyên) trong phản ứng là
Giải chi tiết:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop { \times 3}\limits^{} }\\{\mathop { \times 8}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 6} {\rm{ + 8e}} \to \mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ - 2} }\\{\mathop {Al}\limits^0 \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {\rm{ + 3e}}}\end{array}} \right.\)
⟹ PTHH: 8Al + 15H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{{\text{t}}^0}}}\) 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O.
Tổng hệ số tối giản (nguyên) trong phản ứng là 8 + 15 + 4 + 3 + 12 = 42.
Đáp án A
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là: