[LỜI GIẢI] Cho  mạch  điện  như  hình  vẽ (hình  2).  Hiệu  điện  thế  hai  đầu  - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

Cho  mạch  điện  như  hình  vẽ (hình  2).  Hiệu  điện  thế  hai  đầu 

Câu hỏi

Nhận biết

Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là U = 12V, các điện trở R1 = 4Ω; R4 = 12Ω. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể. Trên đèn Đ có ghi 6V – 9W.

a. Biết đèn Đ sáng bình thường và số chỉ của ampe kế là IA = 1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.

b. Thay ampe kế bằng điện trở R5 thì dòng điện qua R3 bằng 0. Tìm R5 và nhận xét độ sáng của bóng đèn Đ.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

a. + Dòng điện qua mạch chính và các nhánh có chiều như hình vẽ.

 

+ Sơ đồ tương đương : Đnt$$\left\langle {\left\{ {\left[ {{R_1}nt\left( {{R_3}//{R_4}} \right)//{R_2}} \right]} \right\}} \right\rangle $$

 

+ Đèn Đ có Uđm = 6V và Pđm = 9W, suy ra Iđm = 1,5A và Rđ = 4Ω.

+  Do đèn Đ  sáng  bình  thường  nên  UAC = Uđm = 6V và I  = Iđm = 1,5A, suy  ra

UCB = UAB - UAC = 6V.

+ Điện trở tương đương:

 $${R_{34}} = {{{R_3}.{R_4}} \over {{R_3} + {R_4}}} = {{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}};\,{R_{134}} = {R_1} + {R_{34}} = 4 + {{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}} = {{48 + 16.{R_3}} \over {12 + {R_3}}}$$

+  Hiệu điện thế giữa D và B : $${U_{DB}} = {U_{CB}}.{{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}} = 6.{{12.{R_3}} \over {12 + {R_3}}}.{{12 + {R_3}} \over {48 + 16.{R_3}}} = {{9.{R_3}} \over {6 + 2.{R_3}}}(1)$$

+ Cường độ dòng điện qua R: $${I_4} = {{{U_{DB}}} \over {{R_4}}} = {{9.{R_3}} \over {12.\left( {6 + 2.{R_3}} \right)}} = {{3.{R_3}} \over {24 + 8.{R_3}}}\left( 2 \right)$$

+ Từ sơ đồ gốc, ta có I4 = I – IA = 1,5 – 1,25 = 0,25 (A), thay vào (2), được

 $${{3.{R_3}} \over {24 + 8.{R_3}}} = {1 \over 4} =  > 4.{R_3} = 24 =  > {R_3} = 6\left( \Omega  \right).$$

+ Thay R3 = 6Ω vào (1) được $${U_{DB}} = {{9.{R_3}} \over {6 + 2.{R_3}}} = {{9.6} \over {6 + 2.6}} = 3\left( V \right)$$

+ Cường độ dòng điện qua R3 là $${I_3} = {{{U_{DB}}} \over {{R_3}}} = {3 \over 6} = 0,5\left( A \right).$$

+ Cường độ dòng điện qua R2 là

 

$$\eqalign{ & {I_2} = {I_a} - {I_3} = 1,24 - 0,5 = 0,75\left( A \right) \cr & = > {R_2} = {{{U_{CB}}} \over {{I_2}}} = {6 \over {0,75}} = 8\left( \Omega \right). \cr} $$

b. Thay ampe kế bằng điện trở R5, ta có mạch cầu điện trở.

+ Khi cường độ dòng điện qua Rbằng 0 thì mạch cầu cân bằng, ta suy ra:

$${{{R_1}} \over {{R_2}}} = {{{R_4}} \over {{R_5}}} =  > {R_5} = {{{R_2}.{R_4}} \over {{R_1}}} = {{8.12} \over 4} = 24\left( \Omega  \right).$$ 

+ Do I3  = 0 nên mạch điện trở thành Đnt $$\left\{ {\left( {{R_1}nt{R_4}} \right)//\left( {{R_2}nt{R_5}} \right)} \right\}.$$

Điện trở tương đương của mạch là

 $${R_{AB}} = {R_d} + {{\left( {{R_1} + {R_4}} \right).\left( {{R_2} + {R_5}} \right)} \over {{R_1} + {R_4} + {R_2} + {R_5}}} = 4 + {{\left( {4 + 12} \right).\left( {8 + 24} \right)} \over {4 + 12 + 8 + 24}} = {{44} \over 3}\Omega $$

Cường độ dòng điện mạch chính ( cũng là cường độ dòng điện qua đèn) là

 $$I = {{{U_{AB}}} \over {{R_{AB}}}} = 12.{3 \over {44}} \approx {9 \over {11}} \approx 0,82\left( A \right).$$

Cường độ dòng điện qua đèn lúc này nhỏ hơn Iđm nên đèn sáng yếu hơn bình thường.

Ý kiến của bạn