Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 \(\Omega \);
R2 = 24\(\Omega \); bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.
a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
b) Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c) Tính công suất và hiệu suất của nguồn?

Giải chi tiết:
a) Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2
\({R_D} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{6^2}}}{{4,5}} = 8\Omega \)
\({R_N} = \frac{{{R_2}.\left( {{R_1} + {R_D}} \right)}}{{{R_2} + {R_1} + {R_D}}} = \frac{{24.\left( {8 + 8} \right)}}{{24 + 8 + 8}} = 9,6\Omega \)
I =\(\frac{\xi }{{{R_N} + r}} = 1,25(A)\)
b) UN = I.RN=12(V)
\({I_D} = \frac{{{U_N}}}{{{R_1} + {R_D}}} = \frac{{12}}{{8 + 8}} = 0,75A\)
UĐ = IĐ.RĐ = 6(V)
Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường
c) Png= E.I =15,625(W)
H =\(\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}100\% = 96\% \)
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới giá trị nào đó thì điện trở của vật dẫn
Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân gây ra hiện hượng này là:
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ: