a) Tính khối lượng của 6,72 lít khí cacbonic (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Cho hỗn hợp X gồm 10,2 gam khí NH3 và 4,48 lít khí N2. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải chi tiết:
a) \({n_{C{O_2}}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,(mol)\)
b) \({n_{N{H_3}}} = \frac{{10,2}}{{17}} = 0,6\,(mol) = > {V_{N{H_3}}} = 0,6.22,4 = 13,44\,(l)\)
Tổng thể tích của 2 khí là: V = VNH3 + VN2 = 13,44 + 4,48 = 17,92 (lít)
\(\begin{gathered}
\% {V_{N{H_3}}} = \frac{{{V_{N{H_3}}}}}{V} = \frac{{13,44}}{{17,92}}.100\% = 75\% \hfill \\
\% {V_{{N_2}}} = 100\% - 75\% = 25\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là:
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là: