[LỜI GIẢI] a)      Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: x^2 + 2y^2 - 2xy - 4x + - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

a)      Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: x^2 + 2y^2 - 2xy - 4x +

a)      Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: x^2 + 2y^2 - 2xy - 4x +

Câu hỏi

Nhận biết

a) Tìm các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: \({x^2} + 2{y^2} - 2xy - 4x + 8y + 7 = 0.\)

b) Cho 3 số thực không âm a, b, c. Chứng minh rằng:

\(ab\left( {{b^2} + bc + ac} \right) + bc\left( {{c^2} + ca + ab} \right) + ac\left( {{a^2} + ab + bc} \right) \le \left( {ab + bc + ac} \right)\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

a)      Xem đây là phương trình bậc hai có biến x và tham số y:

\(\eqalign{  & {x^2} - 2x(y + 2) + 2{y^2} + 8y + 7 = 0  \cr   & \Delta ' = {(y + 2)^2} - (2{y^2} + 8y + 7) =  - {y^2} - 4y - 3 \ge 0 \Leftrightarrow (y + 3)(y + 1) \le 0  \cr   &  \Leftrightarrow  - 3 \le y \le  - 1. \cr} \)

Do x, y là các số nguyên nên ta có các trường hợp sau:

TH1: \(y=-3\) nên thay vào phương trình ban đầu ta có ngay \({x^2} + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1.\)

TH2: \(y = -2\) nên thay vào phương trình ban đầu ta có: \({x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1.\)

TH3: \(y =-1\) nên thay vào phương trình ban đầu ta có: \({x^2} - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy tập nghiệm nguyên của phương trình đã cho là: ( -3; -1); ( -2; - 1); ( -2; 1); ( -1; 1).

b)      Biến đổi thì bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:

\(\eqalign{  & ab({b^2} + bc + ac) + bc({c^2} + ca + ab) + ac({a^2} + ab + bc) \le (ab + bc + ac)({a^2} + {b^2} + {c^2})  \cr   &  \Leftrightarrow a{b^3} + b{c^3} + c{a^3} + 2abc(a + b + c) \le a{b^3} + b{c^3} + c{a^3} + ab({a^2} + {c^2}) + bc({a^2} + {b^2}) + ca({b^2} + {c^2})  \cr   &  \Leftrightarrow 2abc(a + b + c) \le ab({a^2} + {c^2}) + bc({a^2} + {b^2}) + ca({b^2} + {c^2}). \cr} \)

Áp dụng bất đẳng thức Cô Si cho 2 số không âm ta có:

\(\eqalign{  & ab({a^2} + {c^2}) \ge ab.2ac = 2{a^2}bc  \cr   & bc({a^2} + {b^2}) \ge 2bc.ab = 2a{b^2}c  \cr   & ca({b^2} + {c^2}) \ge ca.2bc = 2ab{c^2}  \cr   &  \Rightarrow VP \ge 2{a^2}bc + 2a{b^2}c + 2ab{c^2} = 2abc(a + b + c). \cr} \)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow a = b = c\).

App đọc sách tóm tắt miễn phí

Ý kiến của bạn