a) Một phòng họp có tổng số 80 ghế ngồi, được xếp thành từng hàng, mỗi hàng có số lượng ghế bằng nhau. Nếu bớt đi 2 hàng mà không làm thay đổi số lượng ghế trong phòng thì mỗi hàng còn lại phải xếp thêm 2 ghế. Hỏi lúc đầu trong phòng có bao nhiêu hàng ghế?
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho paradol (P): \(y=-{{x}^{2}}\)và đường thẳng \((d):y=x-2\) cắt nhau tại hai điểm A, B. Tìm tọa độ các điểm A, B và tính diện tích tam giác AOB (trong đó O là gốc tọa độ, hoành độ của điểm A lớn hơn hoành độ của điểm B).
Giải chi tiết:
a) Gọi số hàng ghế lúc đầu là x (\(x\in {{N}^{*}};x\ge 2;80\vdots x\)).
\(\Rightarrow \) Số ghế ở mỗi hàng lúc đầu là \(\frac{80}{x}\) (chiếc).
Nếu bớt đi 2 hàng thì số hàng còn lại là x – 2.
Khi đó, số ghế ở mỗi hàng là \(\frac{80}{x-2}\) (chiếc).
Vì lúc đó mỗi hàng còn lại phải xếp thêm 2 ghế nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}
\frac{{80}}{{x - 2}} - \frac{{80}}{x} = 2 \Leftrightarrow 80x - 80\left( {x - 2} \right) = 2x\left( {x - 2} \right)\\
\Leftrightarrow {x^2} - 2x - 80 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 10(tm)\\
x = - 8(ktm)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy lúc đầu có 10 hàng ghế.

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d): \(-{{x}^{2}}=x-2\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x-2=0\)
Vì a + b + c = 1 + 1 – 2 = 0 nên phương trình có hai nghiệm:\({{x}_{1}}=1,\,{{x}_{2}}=-2\)
Với x = 1 ⇒ y = 1 – 2 = – 1\(\Rightarrow \) A(1; – 1)
Với x = – 2 ⇒ y = – 2 – 2 = – 4 ⇒ B(– 2; – 4)
Dễ thấy (d) cắt Oy tại điểm C(0; – 2). Do đó:
\({{S}_{OAB}}={{S}_{OAC}}+{{S}_{OBC}}=\frac{2.1}{2}+\frac{2.2}{2}=3\) (đvdt).