[LỜI GIẢI] a) Cho biểu thức A = căn x  + 4 căn x  + 2. Tính giá trị biểu thức A  khi x = 36. b) Rút gọn biể - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

a) Cho biểu thức A = căn x  + 4 căn x  + 2. Tính giá trị biểu thức A  khi x = 36. b) Rút gọn biể

a) Cho biểu thức A = căn x  + 4 căn x  + 2. Tính giá trị biểu thức A  khi x = 36. 
b) Rút gọn biể

Câu hỏi

Nhận biết

a) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}}\). Tính giá trị biểu thức \(A\)  khi \(x = 36.\)

b) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,\,x \ne 16\))

c) Với các biểu thức \(A,\,\,B\)  nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\)  để giá trị của biểu thức \(B\left( {A - 1} \right)\)  là số nguyên.


Đáp án đúng: A

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

a) Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}}\)Tính giá trị biểu thức \(A\)  khi \(x = 36.\)

Điều kiện: \(x \ge 0.\)

Với \(x = 36\,\,\left( {tm} \right)\)  ta được: \(A = \frac{{\sqrt {36}  + 4}}{{\sqrt {36}  + 2}} = \frac{{6 + 4}}{{6 + 2}} = \frac{5}{4}.\)

Vậy với \(x = 36\)  thì \(A = \frac{5}{4}.\)

b) Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\) (với \(x \ge 0;\,\,\,x \ne 16\))

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,x \ne 16.\)

 \(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x  - 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x  + 2}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 4} \right) + 4\left( {\sqrt x  + 4} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 4} \right)\left( {\sqrt x  - 4} \right)}}.\frac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 16}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{x - 4\sqrt x  + 4\sqrt x  + 16}}{{x - 16}}.\frac{{\sqrt x  + 2}}{{x + 16}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}.\end{array}\)

c) Với các biểu thức \(A,\,\,B\)  nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\)  để giá trị của biểu thức \(B\left( {A - 1} \right)\)  là số nguyên.

Với điều kiện \(x \ge 0,x \ne 16,\)  ta có:

 \(B\left( {A - 1} \right) = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}\left( {\frac{{\sqrt x  + 4}}{{\sqrt x  + 2}} - 1} \right) = \frac{{\sqrt x  + 2}}{{x - 16}}.\frac{{\sqrt x  + 4 - \sqrt x  - 2}}{{\sqrt x  + 2}} = \frac{2}{{x - 16}}.\)

Để \(B\left( {A - 1} \right) \in Z\) thì \(\left( {x - 16} \right) \in U\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left( {x - 16} \right) \in \left\{ { \pm 1;\,\, \pm 2} \right\}.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 16 =  - 2\\x - 16 =  - 1\\x - 16 = 1\\x - 16 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 14\,\,\left( {tm} \right)\\x = 15\,\,\left( {tm} \right)\\x = 17\,\,\left( {tm} \right)\\x = 18\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\) 

Vậy với \(x \in \left\{ {14;\,\,15;\,\,17;\,\,18} \right\}\) thì \(B\left( {A - 1} \right) \in Z\).

Ý kiến của bạn