[LỜI GIẢI] 1. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

1. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối

Câu hỏi

Nhận biết

1. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x.

2. Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.

b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.

c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

1.

Tại điểm: nCO2 = x

Kết tủa chỉ có Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,175

BTNT.Al => nNaAlO2 = 0,175

Tại điểm: nCO2 = 0,37

Kết tủa cực đại gồm: CaCO3 và Al(OH)3

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

0,175 ←0,175

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,195→ 0,195             0,195

→ m = mCaCO3 + mAl(OH)3 = 33,15 (gam)

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,195 ←0,195

→ x = 0,565

Vậy m = 33,15 (g) và x = 0,565 (mol)

2.

a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2

\(\eqalign{
& \underbrace {MHS{O_4}}_{26,4g}\buildrel { + NaHC{O_3}:0,1mol} \over
\longrightarrow \mathop {{\rm{dd}}\,A}\limits_{ < 400g} \buildrel { + BaC{l_2}:0,2mol} \over
\longrightarrow {\rm{dd}}\buildrel { + BaC{l_2}:0,04} \over
\longrightarrow du\,BaC{l_2} \cr
& = > \,0,2\, < {n_{S{O_4}}} < 0,24 \to {{26,4} \over {0,24}} = 110 < M < {{26,4} \over {0,2}} = 132 \cr
& = > NaHS{O_4} \cr
& b. \cr
& \left\{ \matrix{
NaHS{O_4}:0,22 \hfill \cr
NaHC{O_3}:0,1 \hfill \cr} \right. \to \mathop {{\rm{dd}}\,A}\limits_{{m_A} = 395,6g} \left\{ \matrix{
N{a_2}S{O_4} \hfill \cr
\buildrel {BTNT\,Na} \over
\longrightarrow NaHS{O_4}:0,02 \to C\% = 0,607\% \hfill \cr} \right. \cr} \)

c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2

Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O

2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O

6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O

2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O

2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2

12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O

Ý kiến của bạn