[LỜI GIẢI] 1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B có công thức lần lượt là CnH2n - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B có công thức lần lượt là CnH2n

1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B có công thức lần lượt là CnH2n

Câu hỏi

Nhận biết

1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B có công thức lần lượt là CnH2n và CnH2n-2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được CO2 và H2O, trong đó oxi chiếm 76,836% về khối lượng.

a. Hãy xác định các công thức phân tử có thể của A và B.

b. Biết rằng trong hỗn hợp X hai hiđrocacbon A, B có số mol bằng nhau. Lấy 0,1 mol X đi chậm qua dung dịch chứa 20 gam brom thì không có khí thoát ra và thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Tính khối lượng mỗi chất trong Y.

2. Hỗn hợp A chứa hai hợp chất hữu cơ X, Y (có cùng phân tử khối) lần lượt có công thức CnH2n + 1OH và CmH2m + 1COOH. Lấy 6 gam A cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy 0,2 mol A thì tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Hãy:

a. Xác định công thức cấu tạo của X và Y.

b. Tính khối lượng mỗi chất trong 6 gam A.


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

1. (1,5 điểm)

a. Giả sử trong hỗn hợp X có 1 mol CnH2n và x mol CnH2n-2

            CnH2n + 1,5nO2 $$\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow $$nCO2 + nH2O           (1)                                               1 mol     1,5n mol        n mol    n mol                                                        CnH2n-2 + (1,5n-0,5)O2 $$\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow $$ nCO2 + (n-1)H2O        (2)

             x mol     (1,5n – 0,5)x mol     nx mol     (n-1)x mol

Theo bài ra ta có

$${{1,5{\rm{n}} + {\rm{(1}}{\rm{,5n - 0}}{\rm{,5)x}}} \over {62{\rm{n}} + {\rm{44nx}} + {\rm{18(n - 1)x}}}} = {{76,836} \over {100}} \Rightarrow {\rm{n}} = {{\rm{6}} \over {{\rm{1}} + {{\rm{1}} \over {\rm{x}}}}}$$.

Vì x > 0  n <6.

Vậy các cặp nghiệm có thể là

 

b.

Khi số mol của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp bằng nhau tức x = 1 n = 3.

Hai hiđrocacbon là C3H6 và C3H4. Số mol mỗi hiđrocacbon trong X là 0,05.

$${{\rm{n}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}}} = {{20} \over {160}} = 0,125\,{\rm{(mol)}}$$.

C3H6 + Br\rightarrow2  C3H6Br2      (3)

0,05     0,05       0,05

C3H4 + Br\rightarrow2  C3H4Br2         (4)

0,05      0,05        0,05

C3H4Br2 + Br\rightarrow2  C3H4Br4       (5)

0,025       0,025   0,025

Khối lượng các chất sau phản ứng :

-          Khối lượng C3H6Br2 là 0,05.202 = 10,1 (gam).

-           Khối lượng C3H4Br2 là (0,05-0,025).200 = 5 (gam).

-          Khối lượng C3H4Br4 là 0,025.202 = 9 (gam).

a.        Tác dụng với Na:

CnH2n + 1OH + Na  \rightarrow CnH2n + 1ONa + ½ H2          (1)

          x                                                   x/2

CmH2m + 1COOH + Na  \rightarrowCmH2m + 1COONa + ½ H2  (2)

              y                                                           y/2

          Tác dụng với dung dịch NaOH:

CmH2m + 1COOH + NaOH  \rightarrow CmH2m + 1COONa + H2O (3)

            0,15 mol      0,15 mol

Gọi phân tử khối của X, Y là M theo bài ra ta có hệ phương trình

 

Công thức phân tử A là C3H7OH và B là CH3COOH

CTCT A là CH3-CH2-CH2­-OH

          hoặc CH3-CH(OH)-CH3

           và B là CH3-COOH.

b. Khối lượng của các chất trong A :

          mX  = 0,025.60 = 1,5 (gam).

          mY = 0,075.60 = 4,5 (gam).

Ý kiến của bạn