[LỜI GIẢI] 1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p

Câu hỏi

Nhận biết

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Câu 1: It is not always easy to make a good                                    at the last minute.


A. decide                           


B. decision                             


C. decisive                             


D. decisively

Câu 2: The more you practise speaking English,                              .


A. the more fluently you can speak it  


B. the more fluent you can speak it


C. the more you can speak it fluent   


D. the more you can speak it fluently

Câu 3: Why are you always so jealous _______ other people?  


A. in                                   


B. of                                        


C. with


D. on

Câu 4: Over the past 30 years, the average robot price ______ by half in real terms, and even further relative to labor costs. 


A. is fallen   


B. has fallen 


C. were fallen  


D. have fallen

Câu 5: Would you like _______ coffee? – No, thanks. I am allergic to caffeine.


A. any                                


B. much                                  


C. some                                  


D. little


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: B

Giải chi tiết:

Sau tính từ “good” (tốt) cần một danh từ.

decide (v): quyết định

decision (n): sự quyết định

decisive (a): có tính quyết định

decisively (adv): dứt khoát, quả quyết

Tạm dịch: Không phải lúc nào cũng dễ dàng đưa ra quyết định tốt vào phút chót.

Chọn B.

Đáp án câu 2 là: A

Giải chi tiết:

Công thức: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V: càng .. càng …

fluent (adj): trôi chảy

fluently (adv): một cách trôi chảy

Sau động từ “speak” (nói) cần một trạng từ.

fluently => more fluent

Tạm dịch: Bạn càng nói tiếng Anh nhiều thì bạn càng nói trôi chảy.

Chọn A.

Đáp án câu 3 là: B

Giải chi tiết:

tobe jealous of somebody/something: ghen tị với ai/cái gì

 

Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?

Chọn B.

Đáp án câu 4 là: B

Giải chi tiết:

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục ở tương lai.

Công thức: S + have/has + V_ed/PP +…

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được “price” (giá) nên ta dùng trợ động từ “has”

Tạm dịch: Trong 30 năm qua, giá robot trung bình đã giảm một nửa theo giá trị thực và thậm chí còn liên quan nhiều hơn đến chi phí lao động.

Chọn B.

Đáp án câu 5 là: C

Giải chi tiết:

any + N số nhiều: bất kỳ … => dùng trong câu phủ định & nghi vấn

much + N không đếm được: nhiều

some + N đếm được / không đếm được: vài, chút => dùng trong câu khẳng định, câu mang tính chất mời

little + N không đếm được: chút (rất ít, gần như không có)

Cấu trúc: Would you like … ? (Bạn có muốn … ?) => dùng để mời ai đó

Tạm dịch: Bạn có muốn chút cà phê không?- Không, cảm ơn bạn. Mình bị dị ứng với chất kích thích (caffeine).

Chọn C.

Ý kiến của bạn