[LỜI GIẢI] 1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p - Tự Học 365
LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY
XEM CHI TIẾT

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or p

Câu hỏi

Nhận biết

1.2. TIẾNG ANHQuestion 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Câu 1: She ________ (play) the piano when our guests _______ (arrive) last night.


A. was playing/ arrived   


B. played/ arrived


C. was playing/ were arriving 


D. had played/arrived

Câu 2: The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday.


A. were given       


B. given                                  


C. giving                                


D. give

Câu 3: For breakfast, I had _____ sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice.


A. the / an   


B. a / the       


C. a / an          


D. the / the       

Câu 4: She loves comedies, ________ her husband is interested in action films.


A. and                                


B. for                                      


C. or                                       


D. since

Câu 5: One of the _____ had finished singing and the usual shower of coins was falling on the hard floor.


A. entertains                      


B. entertainments                   


C. entertainer                         


D. entertainers


Đáp án đúng:

Lời giải của Tự Học 365

Đáp án câu 1 là: A

Giải chi tiết:

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), thì có một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).

Hành động “vị khách đến” cắt ngang hành động “cô ấy chơi piano”.

Công thức: S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2

Tạm dịch: Cô ấy đang chơi piano thì những vị khách bước vào.

Chọn A.

Đáp án câu 2 là: B

Giải chi tiết:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

Dạng đầy đủ: The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

Dạng rút gọn: The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Chọn B.

Đáp án câu 3 là: C

Giải chi tiết:

Dùng mạo từ a/an trước danh từ chưa xác định, nhắc đến lần đầu trong câu.

a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm => a sandwich

an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) => an apple

Tạm dịch: Tôi đã ăn bánh sandwich và táo cho bữa sáng. Bánh sandwich không ngon lắm.

Chọn C.

Đáp án câu 4 là: A

Giải chi tiết:

and: và => bổ sung thông tin

for = since: bởi vì => chỉ nguyên nhân

or: hoặc => chỉ sự lựa chọn

Tạm dịch: Cô ấy thích phim hài và chồng cô ấy thích phim hành động.

Chọn A.

Đáp án câu 5 là: D

Giải chi tiết:

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

entertain (v): giải trí

entertainment(s) (n): sự giải trí

entertainer(s) (n): người làm giải trí, nghệ sĩ

One of the + N (số nhiều): Một trong những …

Sau chỗ trống là “finished singing” (đã hát xong) => cần chủ ngữ chỉ người

Tạm dịch: Một trong những nghệ sĩ đã hát xong và như thường lệ một lượng tiền xu đang rơi trên sàn nhà cứng.

Chọn D.

Ý kiến của bạn