1.1 Xét công thức hóa học của axit photphoric H3PO4. Xác định các nguyên tố cấu tạo nên chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Tính phân tủ khối của axit photphoric.
1.2 Cho công thức hóa học của X và H là XH của Y và O là YO. Lập công thức hóa học giữa X và Y.
Giải chi tiết:
1.1 Từ công thức hóa học của axit photphoric H3PO4, ta biết được:
- Hợp chất được tạo bởi các nguyên tố Hiđro, Photpho, Oxi
- Có 3 nguyên tử Hiđro, 1 nguyên tử Photpho, 4 nguyên tử Oxi tạo thành phân tử.
- Phân tử khối = 1.3 + 31.1 + 16.4 = 98 đvC.
1.2
- Vì X liên kết với 1 nguyên tử H nên X có hóa trị I
- Vì Y liên kết với 1 nguyên tử O nên Y có hóa trị II.
- Gọi công thức giữa X và Y là XxYy
Áp dụng quy tắc hóa trị: x.I = y.II
\( \to \frac{x}{y} = \frac{2}{1}\)
Lấy x = 2 và y = 1
Vậy công thức hóa học giữa X và Y là X2Y.
Trong số các công thức hóa học sau: F2, N2O, NO2; AlCl3, CO, Ca, KCl. Số đơn chất là:
Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí để ngửa bình
Trong 3,6 gam FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
Xác định chỉ số x, y trong phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai
0,32 gam lưu huỳnh (S) có chứa số nguyên tử lưu huỳnh là:
Chất khí nhẹ hơn không khí là:
Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
Biết gôc Sunfat (SO4) có hóa trị II, hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là: