(VD) (0,75 điểm) Chỉ dùng thêm dung dịch NaOH và được phép đun nóng, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, Ba(HCO3)2, FeCl2, MgCl2, NH4Cl, BaCl2.
Giải chi tiết:
- Đun nóng nhẹ các dung dịch mẫu thử:
+ Dung dịch nào có sủi bọt khí và có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) BaCO3↓ + CO2↑ + H2O
+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì
- Các dung dịch NaOH vào các mẫu thử còn lại:
+ Dung dịch FeCl2 xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Dung dịch NH4Cl có mùi khai bay ra:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
+ Dung dịch MgCl2 có kết tủa trắng xuất hiện:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Dung dịch nào không có hiện tượng là BaCl2 và NaCl.
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Lọc bỏ kết tủa BaCO3, thu lấy dung dịch nước lọc chứa Na2CO3, NaOH dư, cho dung dịch này tác dụng với 2 dung dịch BaCl2, NaCl.
+ Dung dịch BaCl2 có kết tủa trắng xuất hiện:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaCl