Bài 1. Polime X có phân tử khối là 248000gam/mol và hệ số trùng hợp n = 2480. X là polime nào dưới đây ?
A. (-CH2-CH2-)n. B. (-CF2 – CF2 -)n. C. (-CH2-CH(Cl)-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-)n |
Lời giải chi tiết
nMoome → Polime X
$\Rightarrow {{M}_{mantozo}}=\frac{248000}{2480}=100\Rightarrow $ Monome là CF2=CF2
⇒ Đáp án B
Bài 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon 6-6 là 2734 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là.
A. 113 và 152 B.113 và 114 C. 121 và 152 D. 121 và 114 |
Lời giải chi tiết
CT của tơ nilon-6,6 là [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]
⇒ Số mắt xích trong đoạn nilon-6,6 là 27346 : 226 = 121
CT của tơ capron là [-NH-(CH2)5-CO-]
⇒ Số mắt xích trong đoạn capron là 17176 : 113 = 152
⇒ Đáp án C
Bài 3: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong đoạn mạch PVC. Giá trị của k là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 |
Lời giải chi tiết
(C2H3Cl)k + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
$\Rightarrow \frac{35,5\left( k+1 \right)}{62,5k+34,5}.100=63,96\Rightarrow k=3$
⇒ Đáp án B
Bài 4: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453 B. 382 C. 328 D. 479 |
Lời giải chi tiết:
X → nAlanin
${{n}_{X}}=\frac{1250}{100000}=0,0125\left( mol \right);{{n}_{Alanin}}=\frac{425}{89}=4,78\left( mol \right)$
$\Rightarrow n=\frac{4,78}{0,0125}=382$
⇒ Đáp án B
Bài 5: Cứ 2,844 gam cao su Bana-S phản ứng vừa hết với 1,728 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong caosu Buna-S là
A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 2 : 1 |
Lời giải chi tiết
Đặt CT của cao su Buna-S là (-CH2-CH=CH-CH2 )m(-(C6H5)CH-CH2-)n : x(mol)
(-CH2-CH=CH-CH2 )m(-(C6H5)CH-CH2-)n + mBr2 → sản phẩm
$\Rightarrow {{m}_{X}}=\frac{1,728}{160}=0,0108\left( mol \right)$
(54m + 104n).x = 2,844 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ⇒ m : n = 1 : 2
⇒ Đáp án B
Bài 6. Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?
A. Poli(propilen). B. Tinh bột C. Poli(stiren). D. Poli(vinyl clorua). |
Lời giải chi tiết
${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}\Rightarrow $ X có dạng CnH2n
⇒ Đáp án A
Bài 7: Polime X có phân tử khối là 504.000 và hệ số trùng hợp n = 12.000. X là
A. (-CH2-CH2-)n. B. (-CF2 – CF2 -)n. C. (-CH2-CH(Cl)-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-)n |
Lời giải chi tiết
Ta có MX = n.Mmonome $\Rightarrow {{M}_{Monome}}=\frac{504000}{12000}=42\Rightarrow $ Monome là CH2=CH(CH3)
⇒ Đáp án D
Bài 8. Một polime mà một mắt xích của nó gồm các nguyên tử C, các nguyên tử Cl và H. Polime này có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35.000. Polime có công thức là: |
Lời giải chi tiết
Mmonome = 35000 : 560 = 62,5 ⇒ Monome là CH2=CHCl
⇒ Đáp án C
Bài 9. Một polime X có khối lượng mol phân tử là 937500 gam/mol và số lượng mắt xích là 15000. Tên gọi của X là
A. Poli vinyl clorua. B. Poli propilen. C. Poli vinyl axetat. D. Poli stiren. |
Lời giải chi tiết:
Mmonome = 937500 : 15000 = 62,5 ⇒ Monome là CH2=CHCl
Đáp án A
Bài 10: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của loại cơ này là
A. 113. B. 127. C. 118. D. 133. |
Lời giải chi tiết:
Tơ capron [-NH-(CH2)5-CO-] ⇒ Số mắt xích của tơ là 15000 : 113 » 133
⇒ Đáp án D
Bài 11: Khi trùng hợp vinyl clorua ở áp suất cao, người ta thu được poli vinyl clorua (PVC) có phân tử khối trung bình bằng 750000 đvC. Hệ số trùng hợp là
A. 24000. B. 12000. C. 20000. D. 10000. |
Lời giải chi tiết
Hệ số trùng hợp là 750000 : 62,5 = 12000
Đáp án B
Bài 12: Phân tử khối trung bình của một loại PE và PVC lần lượt là 420000 và 750000. Hệ số polime hóa của PE và PVC lần lượt là
A. 12000 và 15000. B. 15000 và 12000 C. 15000 và 13000 D. 15000 và 12000 |
Lời giải chi tiết
Hệ số polime của PE là 420000 : 28 = 15000
Hệ số polime của PVC là 750000 : 625 = 12000
⇒ Đáp án D
Bài 13: Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen ađipamit) là 30000, của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích trong công thức phân tử mỗi loại polime trên lần lượt là
A. 133 và 1544 B. 133 và 1569 C. 300 và 1050 D. 154 và 1544 |
Lời giải chi tiết
CT của hexametylen ađipamit là [-HN-(CH2)6-HN-CO-(CH2)4-CO-]
Số mắt xích của hexametylen ađipamit là 30000 : 226 » 133
CT của cao su tự nhiên là [-HN-(CH2)6-HN-CO-(CH2)4-CO-]
Số mắt xích của cao su tự nhiên là 105000 : 68 » 1544
Đáp án A
Bài 14: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 162.000 đvc, còn trong sợi gai là 567.000 đvC. Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử xenlulozơ trong mỗi loại sợi tương ứng là
A. 1000 và 3500 B. 162 và 567 C. 1000 và 7000 D. 1620 và 3500 |
Lời giải chi tiết
Xenlulozơ có CT là (C6H10O5)n
Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử xenlulozơ trong sợi bông là 162000 : 162 = 1000
Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử xenlulozơ trong sợi gai là 567000 : 162 = 3500
⇒ Đáp án A
Bài 15: Đốt cháy 1 lít hidrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít CO2. Nếu đem trùng hợp tất cả các đồng phân mạch hở của X thì số loại polime thu được là.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 |
Lời giải chi tiết
X(CxHy) + O2 CO2 + H2O
Bảo toàn C ⇒ x = 4 : 1 = 4
Bảo toàn O $\Rightarrow {{V}_{{{H}_{2}}O}}=6.2-4.2=4$
Bảo toàn H $\Rightarrow y=\frac{4.2}{1}=8$
⇒ CTPT của X là C4H8
Các đồng phân mạch hở của X là CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3 (có 2 đp vì có đp hh); CH2=C(CH3)2
⇒ Có 4 đồng phân ⇒ có 4 polime thu được
⇒ Đáp án B
Bài 16: Polime X chứa 38,4% C, 4,8% H, còn lại là Cl về khối lượng. Công thức của X là
A. (C2HCl)n. B. (C2H3Cl)n. C. (CHCl)n. D. (C3H4Cl2)n. |
Lời giải chi tiết
%mCl = 100 – 38,4 – 4,8 = 56,8%
$\Rightarrow {{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{Cl}}=\frac{38,4}{12}:\frac{4,8}{1}:\frac{56,8}{35,5}=3,2:4,8:1,6=2:3:1$
⇒ X là C2H3Cl
⇒ Đáp án B
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn X mol một hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng NaOH, dư thấy khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam và khối lượng bình (2) tăng 22 gam. Mặt khác từ isopentan người ta có thể điều chế được X và nếu trùng hợp X thì thu được cao su. Công thức cấu tạo thu gọn của X và giá trị của x lần lượt là
A. CH2 = C(CH3)-CH=CH2 và 0,1 B. CH2 = C(CH3)-CH=CH2 và 0,15 C. CH3-CH(CH3)-CH=CH2 và 0,1 D. CH3-CH(CH3)-CH=CH2 và 0,15 |
Lời giải chi tiết
X (C,H) + O2 → CO2 + H2O $\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\left( 1 \right)}$ CO2 $\xrightarrow{NaOH\left( 2 \right)}$ sản phẩm
Khối lượng bình (1) tăng chính là khối lượng H2O $\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{7,2}{18}=0,4\left( mol \right)$
Khối lượng bình (2) tăng chính là khối lượng CO2 $\Rightarrow {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{22}{44}=0,5\left( mol \right)$
Isopentan → X ⇒ X là CH2=C(CH3)-CH=CH2
X có ktổng = 2 $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,1\left( mol \right)$
⇒ Đáp án A
Bài 18. Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen có được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen ?
A. 5.6,02.1023. B. 10.6,02.1023. C. 15.6,02.1023. D. 1,5.6,02.1023. |
Lời giải chi tiết
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
BTKL $\Rightarrow {{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=280\left( gam \right)\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{280}{28}=10\left( mol \right)$
⇒ Số phân tử C2H4 là 10.6,02.1023
⇒ Đáp án B
Bài 19: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin với xúc tác Na thu được cao su buna-N chứa 10,44% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su trên là
A. 2 : 3 B. 2 : 1 C. 3 : 2 D. 4 : 3 |
Lời giải chi tiết
nC4H6 + mC2H3CN → (C4H6)n(C2H3CN)m
$\Rightarrow \frac{14m}{54n+53m}.100=10,44\Rightarrow n_m=3:2$
⇒ Đáp án C
Bài 20: 1,05 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 0,80 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong cao su là
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3. |
Lời giải chi tiết
Đặt CT của cao su Buna-S là (-CH2-CH=CH-CH2 )m(-(C6H5)CH-CH2-)n : x(mol)
(-CH2-CH=CH-CH2 )m(-(C6H5)CH-CH2-)n + mBr2 → sản phẩm
$\Rightarrow m\text{x}=\frac{0,8}{160}=0,005\left( mol \right)\ \left( 1 \right)$
(54m + 104n).x = 0,0075 (mol) (2)
Tổ hợp (1) và (2) ⇒ m : n = 2 : 3
⇒ Đáp án A
Bài 21. Để sản xuất tơ clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Polime thu được chứa 66,7% clo về khối lượng. Trung bình cứ k mắt xích –CH2-CHCl- trong phân tử PVC bị clo hóa bởi 1 nguyên tử clo. Giá trị của k là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. |
Lời giải chi tiết
(-C2H3Cl-)k + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
$\Rightarrow \frac{35,5\left( k+1 \right)}{62,5k+34,5}.100=66,7\Rightarrow k=2$
⇒ Đáp án B
HÓA HỌC LỚP 12