Tính Góc giữa mặt bên và mặt đáy – bài tập có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Tính Góc giữa mặt bên và mặt đáy – bài tập có đáp án chi tiết

Tính Góc giữa mặt bên và mặt đáy – bài tập có đáp án chi tiết

Tính Góc giữa mặt bên và mặt đáy – bài tập có đáp án chi tiết

Phương pháp xác định góc giữa mặt bên và mặt đáy

Tính góc giữa mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng đáy (ABC).

Dựng đường cao SH(ABC), dựng HEAB.

Khi đó AB(SEH)^((SAB);(ABC))=^SEH.

Bài tập góc giữa mặt bên và mặt đáy có đáp án

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có SA(ABCD), đáy là hình chữ nhật ABCD với AB=a;AD=a3. Biết rằng mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc 60.

a) Tính cosin góc tạo bởi mặt phẳng (SBC) và mặt đáy (ABCD).

b) Tính tan góc giữa mặt phẳng (SBD) và mặt đáy (ABCD).

Lời giải chi tiết

a) Do {CDSACDDCD(SDA) do đó góc giữa mặt phẳng (SCD) và đáy là ^SDA=60

Suy ra SA=ADtan60=3a.

Do {BCSABCABBC(SBA)^((SBC);(ABC))=^SBA

Mặt khác cos^SBA=ABSB=ABSA2+AB2=a9a2+a2=110.

Vậy cos^((SBC);(ABC))=110.

b) Dựng AHBDBD(SHA)^((ABD);(ABC))=^SHA

Lại có: AH=AB.ADAB2+AD2=a32.

Suy ra tan^((SBD);(ABCD))=tan^SHA=SAAH=23.

Bài tập 2: Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B có AB=a3;BC=a, tam giác SAC là tam giác cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết đường thẳng SB tạo với đáy một góc 60. Tính góc ^((SBC);(ABC)).

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm của AC, do tam giác SAC cân nên ta có:

SHAC. Mặt khác (SAC)(ABCD) nên SH(ABC).

Khi đó: ^(SB;(ABC))=^SBH=60.

Ta có: AC=AB2+BC2=2aBH=12AC=a.

Khi đó: SH=atan60=a3.

Dựng HKBCBC(SHK).

^SKH=^((SBC);(ABC)), trong đó ta có: HK=AB2=a32;

SH=a3cos^SKH=15.

Vậy ^((SBC);(ABC))=φ với cosφ=15.

Bài tập 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, có AB=2a và góc ^BAD=120. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng đáy (ABCD) trùng với giao điểm I của hai đường chéo và SI=a2. Tính góc tạo bởi mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải chi tiết

Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (ABCD). Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên AB.

Ta có: {ABHIABSIAB(SHI).

Do đó φ=^(SH;IH)=^SHI.

Do ^BAD=120^BAI=60ΔABC đều cạnh 2a nên IA=aIH=IAsin^IAB=IAsin60=a32.

Do đó tanφ=SIIH=13φ=30.

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B có AD=2aAB=BC=a. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Biết mặt phẳng (SBC) tạo với đáy (ABCD) một góc 60°. Tính tan góc tạo bởi mặt phẳng (SCD) và (SBD) với mặt phẳng (ABCD).

Lời giải chi tiết

Ta có: {BCABBCSABC(SBA).

Khi đó: ^((SBC);(ABCD))=^SBA=60

SA=ABtan60=a3.

Gọi I là trung điểm của AD ABCI là hình vuông cạnh a CI=a=12ADΔACD vuông tại C.

Ta có: {CDACCDSACD(SCA).

Do đó ^((SCD);(ABCD))=^(SC;AC)=^SCAtan^SCA=SAAC=a3AB2+BC2=32=62.

Dựng AEBD, lại có BDSABD(SEA)^((SBD);(ABCD))=^SEA.

Ta có: AE=AB.ADAB2+AD2=2a5tan^SEA=SAAE=152.

Bài tập 5: Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh AB, góc giữa đường thẳng AC và mặt đáy (ABC) bằng 60. Tính cosin góc giữa mặt phẳng (AAC) và mặt đáy (ABC).

Lời giải chi tiết

Gọi H là trung điểm cạnh AB ta có: AH(ABC)

Do đó ^ACH=60. Lại có: CH=ACsin60=a3

AH=CHtan60=3a.

Dựng HKAC ta có AHAC(AHK)AC.

Khi đó: HK=HAsin60=a32.

Ta có: cos^AKH=HKHK2+AH2=113>0.

Do vậy cos^((AAC);(ABC))=113.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TOÁN LỚP 12