Ví dụ:
At 8:00 tomorrow, he will he working in his office.
(Vào lúc 8 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang làm việc ở văn phòng.)
Ví dụ:
When we come to see our uncle next Sunday, he will be working in the garden. (Khi chúng tôi tới thăm bác vào chủ nhật tới, bác ấy sẽ đang làm vườn.)
+ Câu khẳng định (+): S + will + be + Ving
+ Câu phủ định (-): S + will + not + be + Ving
+ Câu nghi vấn (?): Will + S + be + Ving? Ví dụ:
(+): She will be waiting for me at this time tomorrow.
(-): She will not/won't be waiting for me at this time tomorrow. (?): Will she be waiting for you at this time tomorrow?
- giờ + trạng từ của tương lai (at 3 pm tomorrow)
- at this/that time+ trạng từ của tương lai (at this time next week)
Chia dạng đúng của những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn/ tương lai đơn/ tương lai tiếp diễn
Căn cứ vào nghĩa của câu:" Khi bạn vào văn phòng thì ông John sẽ đang ngồi bên bàn làm việc."
®"Ông John ngồi ở bàn làm việc trước"
sitting"
®chia thì tương lai tiếp diễn nên "sit" chia thành "will be
®"Bạn vào văn phòng sau" ®chia thì hiện tại đơn nên “go” giữ nguyên.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "tomorrow" nên động từ "explain" chia thành "will explain”
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Chúng tôi sẽ đang đợi bạn khi bạn quay lại vào ngày mai." Chúng tôi đợi bạn trước rồi bạn mới quay trở lại ®will be waiting/get.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "at 7:00 pm next Sunday"
®will you be doing/ will be practicing.
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Ngày mai khi tôi gặp ông Pike, tôi sẽ nhắc ông ấy về điều đó.”
®will remind.
Căn cứ vào nghĩa của câu:" Thứ 2 tới khi bạn đến tôi sẽ đang làm việc ở phòng 12."
®come/will be working.
Căn cứ vào trạng từ thời gian "at this time tomorrow”
®will be working.
Ta có quy tắc trước "until" chia tương lai đơn/thức mệnh lệnh, sau "until" chia hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.
Căn cứ vào nghĩa của câu:" Làm ơn đợi ở đây cho tới khi bạn thấy cô ấy."
®see.
Căn cứ vào nghĩa của câu: "Gia đình nhà Brown sẽ đang làm việc nhà khi bạn đến vào chủ nhật tới."
®will be doing/come.
TIẾNG ANH LỚP 12