Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết - Tự Học 365

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Thì tương lai hoàn thành - the perfect future tense

Cách dùng

Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai

Ví dụ:

We will have paid the loan by August. (Chúng ta sẽ trả xong nợ vào tháng 8.)

Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ:

They will have finished buiding a new bridge when we return to the town next year.

(Năm tới khi chúng tôi quay lại thị trấn, họ sẽ đã xây xong một cây cầu mới.)

Công thức

+ Câu khẳng định (+): S + will + have + Vp2

+ Câu phủ định (-): S + have + not + Vp2

+ Câu nghi vấn (?): Will + S + have + Vp2?

Ví dụ:

(+): She will have worked here for 3 years by next month.

(-): She will not/won't have worked here for 3 years by next month. (?): Will she have worked here for 3 years by next month?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

- By + trạng từ thời gian của tương lai (by the end of this month, by next week...)

Phân biệt sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức

+ Thì tương lai hoàn thành: S+ will + have + Vp2

+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + Ving

Cách dùng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách dùng giống như thì tương lai hoàn thành. Tuy nhiên, thì tương lai hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động còn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình của hành động.

Ví dụ:

- By the end of next year, we will have learned English for 10 years.

(Câu này nhấn mạnh vào kết quả của hành động - tính tới năm tới sẽ học Tiếng Anh được 10 năm.)

- By the end of next year, we will have been learning English for 10 years.

(Câu này nhấn mạnh vào quá trình/tính tiếp diễn của hành động - tính tới năm tới sẽ đã đang học Tiếng

Anh được 10 năm.)

Bài tập áp dụng

Bài tập

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các thì tương lai

  1. I (wait) until he finishes his novel.
  2. When you (come) back, he already (buy) a new house.

  1. I hope it (stop) raining by 5 o'clock this afternoon.
  2. I (call) you as soon as the plane lands at the airport.
  3. By next month I (leave) for India.
  4. The film (end) by the time we [get] there.
  5. They (build) a house by June next year.
  6. We (start) our plan next week.
  7. I (give) her your letter when I see her tomorrow.

Đáp án

  1. I (wait) until he finishes his novel.

Theo quy tắc trước “until" chia tương lai đơn nên ta có: wait ®will wait

  1. When you (come) back, he already (buy) a new house.

Căn cứ vào nghĩa của câu: "Khi bạn quay trở về, anh ấy sẽ đã mua được một ngôi nhà mới.)

Nên ta có: come ®come; buy ®will have already bought

  1. At this time next summer, we (lie) on the beach.

Căn cứ vào trạng từ "At this time next summer" nên ta có: lie ®will be lying

  1. I hope it (stop) raining by 5 o'clock this afternoon.

Căn cứ vào "by 5 o'clock this afternoon" nên ta có: stop ®will have stopped

  1. I (call) you as soon as the plane lands at the airport.

Theo quy tắc trước" as soon as" chia tương lai đơn nên ta có: call ®will call

  1. By next month I (leave) for India.

Căn cứ vào trạng từ "By next month" nên ta có: leave ®will have left

  1. The film (end) by the time we get there. Theo quy tắc:

By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) Nên ta có: end ®will have ended

  1. They (build) a house by June next year.

Căn cứ vào trạng từ "By June next year" nên ta có: build ®will have built

  1. We (start) our plan next week.

Căn cứ vào trạng từ "next week" nên ta có: start ®will start

  1. I (give) her your letter when I see her tomorrow.

Căn cứ vào trạng từ "tomorrow" nên ta có: give ®will give

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

TIẾNG ANH LỚP 12