Ví dụ:
We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)
Ví dụ:
I think she will come to the meeting on time. (Tôi nghĩ là cô ấy sẽ đến cuộc họp đúng giờ.)
+ Câu khẳng định (+): S + will + V (nguyên dạng)
+ Câu phủ định (-): S + will + not + V (nguyên dạng) (Lưu ý: will not = won't)
+ Câu nghi vấn (?): Will + S + V (nguyên dạng)?
Ví dụ:
(+): I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
(-): I won't tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
(?): Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong ... nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm tới
- next week/next month/next year: Tuần tới/tháng tới/năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/believe/suppose/...: nghĩ/tin/cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
1 you (take) at trip to London next week?
1 you (take) at trip to London next week?
®Đáp án: will; take
®Đáp án: will water
®Đáp án: will build
®Đáp án: will send
®Đáp án: will meet
®Đáp án: will be
®Đáp án: will pass
®Đáp án: will stay
®Đáp án: will send
TIẾNG ANH LỚP 12