Ví dụ:
I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi cậu đề cập tới.)
Ví dụ:
She didn't pass the final test because she hadn't been attending class. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
+ Câu khẳng định (+): S + had + been + V-ing
+ Câu phủ định (-): S + had + not + been + V-ing
+ Câu nghi vấn (?}: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
(+): It had been raining very hard for two hours before it stopped.
(Trời đã mưa trong khoảng hai tiếng đồng hồ trước khi nó tạnh.)
(-): My father hadn't been doing anything when my mother came home.
(Bố tôi đã không làm bất cứ thứ gì cho đến khi mẹ tôi về nhà.) (?): Had they been waiting for me when you met them?
(Họ đã đang đợi tôi khi bạn gặp họ phải không?)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không có dấu hiệu để nhận biết ngoài việc căn cứ vào cách dùng và dịch
câu.
Read the situations and complete the sentences
=> We for half an hour when it to rain.
=> I for 20 minutes when I the wrong restaurant.
=> At the time the factory down, Sarah there for five years.
=> The orchestra for about ten minutes when a man in the audience shouting.
=> I along the road for ten minutes when a car suddenly just behind me.
TIẾNG ANH LỚP 12