tương lại
Ví dụ:
I have learned English for 10 years (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)
Ví dụ:
Someone has stolen my car. (Có ai đó đã lấy trộm ô tô của tôi.)
Ví dụ:
She has seen this film several times. (Cô ấy đã xem bộ phim này vài lần rồi.)
Ví dụ:
The children are dirty. Where have they been? (Bọn trẻ rất bẩn. Chúng đã ở đâu thế?)
The baby is crying. Have you made fun of him?
(Em bé đang khóc. Có phải cậu đã trêu chọc nó không?)
Ví dụ:
This is the first time I have ever eaten that kind of food.
(Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn đó.)
+ Câu khẳng định (+): S + have/has + V(p2)
+ Câu phủ định (-): S + have/has + not + V(p2)
+ Câu nghi vấn (?): Have/Has + S + V(p2)
Ví dụ:
(-): My mother has not worked/ hasn't worked as a teacher of English for 10 years. (T): Has your mother worked as a teacher of English for 10 years?
- just (vừa mới): dùng sau have/has, trước Vp2.
- recently, lately, so far (gần đây): thường đứng ở cuối câu.
- already (rồi): dùng sau have/has, trước Vp2.
- before (trước đây): đứng ở cuối câu.
- ever (đã từng): dùng sau have/has, trước Vp2.
- never (chưa từng, không bao giờ): dùng sau have/has, trước Vp2.
- for + N - quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,...).
- since + N - mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,...).
- yet (chưa): dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- until now = up to now = up to the present (cho đến bây giờ).
⇒ Đáp án: has seen
⇒ Đáp án: have already finished
⇒ Đáp án:have they lived/ have lived
⇒ Đáp án: have discussed
⇒ Đáp án:has never been
⇒ Đáp án: have known
⇒ Đáp án: have learnt/ learned
⇒ Đáp án: have been
⇒ Đáp án: haven’t stayed
⇒ Đáp án: has seen
⇒ Đáp án: has lent
⇒ Đáp án: has just passed
⇒ Đáp án: has studied
⇒ Đáp án: has already told
TIẾNG ANH LỚP 12