Ví dụ:
I go to school by bus every day. (Hằng ngày tôi đến trường bằng xe buýt.) She always has milk for breakfast. (Cô ấy luôn uống sữa vào buổi sáng.)
Ví dụ:
My sister often sleeps late at night and gets up late in the next morning.
(Chị gái tôi thường thức khuya và ngủ dậy muộn vào sáng hôm sau.)
Ví dụ:
The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
Mother's mother is grandmother. (Mẹ của mẹ là bà.)
Ví dụ:
The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 3 giờ chiều nay.) The train leaves at 8 a.m tomorrowẻ (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
Ví dụ:
My mother is a doctor in a big hospital. (Mẹ tôi là bác sĩ trong một bệnh viện lớn.)
My brothers work as mechanics. (Các anh trai tôi đều làm thợ sửa chữa.)
Ví dụ:
I come from Thai Nguyen city. (Tôi đến từ thành phố Thái Nguyên.)
Ví dụ:
She is not only beautiful but also intelligent. (Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)
Ví dụ:
I love walking in the rain because it gives me a pleasure. (Tôi thích đi bộ dưới trời mưa vì nó cho tôi sự dễ chịu.)
S + V, TRONG ĐÓ:
+ V (nguyên dạng): I/ chủ ngữ số nhiều (we/they/you)
+ V(s/es): chủ ngữ số ít (He/she/it) (động từ thêm -es nếu như động từ tận
cùng là ss, ch, sh, o...)
Ví dụ:
+ My father watches news at 7 p.m every day. (Bố tôi xem thời sự lúc 7 giờ tối mỗi ngày.)
=> Chủ ngữ "my father” ở dạng số ít nên động từ "watch" chia thành "watches" vì có tận cùng là -ch.
+ We love watching football matches on TV. (Chúng tôi thích xem những trận bóng trên TV.)
=> Chủ ngữ "we" ở dạng số nhiều nên động từ “love" để nguyên dạng không chia.
+ They are good at English and Maths. (Họ rất giỏi tiếng Anh và Toán.)
=> Trong trường hợp này thêm "to be" chia theo chủ ngữ là "they" số nhiều nên được chia là "are."
* Lưu ý:
Với những động từ tận cùng là -y:
+ Nếu như trước -y là một nguyên âm thì ta chỉ thêm -s vào sau động từ ấy mà thôi. Ví dụ:
She plays the guitar whenever she has free time.
+ Nếu như trước -y là một phụ âm thì ta phải đổi "y" thành "ies". Ví dụ:
My mother always cries when seeing a moving film.
Với động từ "have":
+ Nếu chủ ngữ là "I" hoặc là ở dạng số nhiều thì động từ “have" giữ nguyên.
+ Nếu chủ ngữ ở dạng số ít thì “have" đổi thành "has". Ví dụ:
I have five lessons in the morning from Monday to Friday but my younger sister has three ones.
+ Với động từ thường thì ta mượn trự động từ "do" (cho ngôi I/ngôi số nhiều) và "does" (cho ngôi số ít)
- Câu phủ định (-): S + do/does + not + V (nguyên dạng)
do not = don't does not = doesn't
- Câu nghi vấn (?): Do/ does + S + V (nguyên dạng)?
Ví dụ 1:
(+): They clean the bedroom twice a day.
(-): They don't clean the bedroom twice a day.
Ví dụ 2.
(+): My mother helps me with my homework every evening.
(-): My mother doesn't help me with my homework every evening. (?): Does your mother help you with your homework every evening?
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm). Once/twice/three times/four times... a day/week/month/year,... (một lần/hai lần/ba lần/ bốn lần... một ngày/tuần/tháng/năm).
Give the correct form of the verbs in the brackets
15. It (not be) often cold in summer.
⇒ Đáp án: goes, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He".
⇒ Đáp án: comes, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She".
⇒ Đáp án: go, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều "They".
⇒ Đáp án: watch, do chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều "We".
⇒ Đáp án: walks, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He".
⇒ Đáp án: is, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He".
⇒ Đáp án: are, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều "They".
⇒ Đáp án: washes, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She".
⇒ Đáp án: studies, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She".
⇒ Đáp án: wants, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "He".
⇒ Đáp án: walks, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She".
⇒ Đáp án: does/get, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "Mary".
⇒ Đáp án: doesn't wash, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "She”. 14 they (be) teachers?
⇒ Đáp án: Are, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều "They".
15. It (not be) often cold in summer.
⇒ Đáp án: is not, do chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít "It".
TIẾNG ANH LỚP 12