Để xét dấu cho biểu thức g(x)=p(x)q(x) ta làm như sau:
Bước 1: Điều kiện: q(x)≠0
Tìm tất cả các nghiệm của p(x); q(x) và sắp xếp các nghiệm đó theo thứ tự tăng dần và điền vào trục số Ox. Bước 2: Cho x→+∞ để xác định dấu của g(x) khi x→+∞ Bước 3: Xác định dấu của các khoảng còn lại dựa vào quy tắc sau: Quy tắc: Qua nghiệm bội lẻ thì g(x) đổi dấu còn qua nghiệm bội chẵn thì g(x) không đổi dấu. (chẵn giữ nguyên, lẻ đổi dấu). |
Bài tập: Xét dấu các biểu thức f(x)=(x−4).(x−5)4(x+2)(x+1)2
Bước 1: Ta thấy nghiệm của biểu thức trên là −2;−1;4;5sắp xếp thứ tự tăng dần trên trục số.
Bước 2: Khi x→+∞(Bài tập cho x = 10000) ta thấy f(x) nhận giá trị dương.
Bước 3: Xác định dấu của các khoảng còn lại. Do (x−5)4mũ chẵn (nghiệm bội chẵn) nên qua 5 biểu thức không đổi dấu, do (x−4)1mũ lẻ (nghiệm bội lẻ) nên qua 4 biểu thức đổi dấu… ta được bảng xét dấu của f(x) như sau:
x | −∞ | -2 | -1 | 4 | 5 | +∞ | |||||
f(x) | + | 0 | − | 0 | − | 0 | + | 0 | + |
@ Dạng 1: f(x)>√g(x)⇔f2(x)>g(x)≥0
@ Dạng 2: f(x)<√g(x)⇔[{f(x)<0g(x)≥0{f(x)≥0g(x)>f2(x)
TOÁN LỚP 12