♦ Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
♦ Protein được phân thành 2 loại :
♦ Protein đơn giản : được tạo thành chỉ từ các á–amino axit. Ví dụ : anbumin (lòng trắng trứng), fibroin (tơ tằm), …
♦ Protein phức tạp : được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat, … Ví dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, …
♦ Dạng sợi : như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm).
♦ Dạng cầu : như anbumin (trong lịng trắng trứng), hemoglobin (trong máu).
♦ Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan.
♦ Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối.
♦ Điều kiện thủy phân : xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim .
♦ Sản phẩm : các peptit ngắn hơn (đipeptit, tripeptit,…) hoặc các á–amino axit.
Protein |
Abumin (Protein trong lòng trắng trứng) |
HNO3 đặc |
Kết tủa vàng (do sản phẩm có nhóm NO2) |
Cu(OH)2 |
Phức chất màu tím đặc trưng (phản ứng biure) |
♦ Hầu hết có bản chất l protein, xc tc cho cc qu trình h a học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm :
+ Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao : mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định.
+ Hoạt tính cao : tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học.
♦ Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ :
+ Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN.
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.
+ Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép.
+ Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.
Cấu trúc của một chuỗi AND (…A-G-X…) Cấu trúc của một chuỗi ARN(…A-G-U…)
HÓA HỌC LỚP 12