l Cho số phức w . Số phức z thỏa mãn z2=w được gọi là một căn bậc hai của w .
l Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0
l Mỗi số phức khác 0 có căn bậc hai là hai số đối nhau (khác 0).
l Số thực a>0 có hai căn bậc hai là √a và −√a .
l Số thực a<0 có hai căn bậc hai là i√−a và −i√a .
Xét phương trình bậc hai az2+bz+c , với z∈C;a,b,c∈R và a≠0 .
l Xét biệt thức Δ=b2−4ac .
l Nếu Δ≠0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt z1=−b+δ2a và z2=−b−δ2a , trong đó δ là một căn bậc hai của Δ .
l Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép z1=z2=−b2a .
Đặc biệt:
l Khi Δ là số thực dương thì phương trình có hai nghiệm z1=−b+√Δ2a và z2=−b−√Δ2a .
l Khi Δ là số thực âm thì phương trình có hai nghiệm z1=−+i√−Δ2a và z2=−b−i√−Δ2a .
þ Nhận xét:
Trên tập hợp số phức, mọi phương trình bậc 2 đều có 2 nghiệm (không nhất thiết phân biệt)
þ Định lý Viete: Phương tình bậc hai az2+bz+c, với z∈C;a,b,c∈R và a≠0 có 2 nghiệm phức
z1 và z2 thì: {z1+z2=−baz1z2=ca .
Thao tác: Chuyển máy tính qua chế độ Radian (SHIFT−MODE−4) và chế độ số phức CMPLX (SHIFT−MODE−2)
Khi đó một căn bậc 2 của z là: √|a+bi|∠arg(a+bi)2 , căn bậc 2 còn lại chính là số đối của số vừa tính được.
Trong đó ||=SHIFT−hyp;∠=SHIFT−(−);arg=SHIFT−2−1 .
TOÁN LỚP 12