Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số v=f(x)v=f(x) xác định trên K.
■ Hàm số y=f(x)y=f(x) đồng biến (tăng) nếu với mọi cặp x1; x2x1; x2 thuộc K mà thì f(x1)<f(x2)f(x1)<f(x2) tức là x1<x2⇔f(x1)<f(x2)x1<x2⇔f(x1)<f(x2).
■ Hàm số y=f(x)y=f(x) nghịch biến (giảm) nếu với mọi cặp x1; x2x1; x2 thuộc K mà x1<x2x1<x2 thì f(x1)>f(x2)f(x1)>f(x2) tức là x1<x2⇔f(x1)>f(x2)x1<x2⇔f(x1)>f(x2).
Ví dụ 1: Xét hàm số y=f(x)=2x+1y=f(x)=2x+1 |
Xét x1<x2⇔2x1<2x2⇒2x1+1<2x2+1⇒f(x1)<f(x2)x1<x2⇔2x1<2x2⇒2x1+1<2x2+1⇒f(x1)<f(x2) suy ra hàm số y=f(x)=2x+1y=f(x)=2x+1 là một hàm số đồng biến trên R.
Ví dụ 2: Hàm số y=f(x)=−7x+2 nghịch biến trên R, vì: Giả sử x1<x2, ta có: f(x1)−f(x2)=−7x1+7x2=7(x2−x1)>0⇒f(x1)>f(x2) suy ra hàm số y=f(x)=−7x+2 là một hàm số đồng biến trên R. |
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.
Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy: ∀x1; x2∈K và x1≠ x2, thì hàm số
f(x) đồng biến trên K ⇔f(x2)−f(x1)x2−x1>0
f(x) nghịch biến trên K ⇔f(x2)−f(x1)x2−x1<0
Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải, nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải.
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên K.
Tóm lại xét trên K K:f′(x)>0⇒f(x) đồng biến; f′(x)<0⇒f(x) nghịch biến.
Chú ý: Nếu f′(x)=0 (∀x∈K) thì hàm số y=f(x)là hàm số không đổi trên K.
Giả sử hàm số y=f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f′(x)≥0(f′(x)≤0), ∀x∈K và f′(x)=0chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K. |
Ví dụ: Xét hàm số y=x3−3x2+3x+10 thì y′=3x2−6x+3=3(x−1)2≥0, dấu bằng xảy ra chỉ tại điểm x=1 do đó hàm số đã cho đồng biến trên R.
TOÁN LỚP 12